Học ngữ pháp tiếng Nhật N4 với cấu trúc ん です

Học ngữ pháp tiếng Nhật N4 với cấu trúc ん です ( BÀI 26)

Trung tâm tiếng Nhật Jellyfish Education ngày hôm nay sẽ cùng các bạn học và ôn tập Ngữ pháp tiếng Nhật với cấu trúc ん です nhé! Các bạn cũng có thể xem lại các kiến thức này trong Bài 26 – chương trình Minna no Nihongo. Và bây giờ chúng mình cùng ôn bài nào!

Học ngữ pháp tiếng Nhật N4 với cấu trúc ん です
* Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để nhấn mạnh ý nghĩa giải thích về nguyên nhân, lý do, căn cứ…

• Chú ý: ん です thường được sử dụng trong văn nói.
• Cấu trúc câu với ん です sẽ được sử dụng cụ thể trong các trường hợp sau:

a) Người nói xác nhận những suy đoán của mình dựa trên những thông tin thu được từ đối phương

* Ví dụ:

• 新し パソコン が ありますね。買ったん です か。
Bạn có cái máy tính mới. Bạn mới mua à?

• Cさん、Bさんは休みですね。病気なんですか。
C ơi, Anh B nghỉ nhỉ. Anh ý bị ốm à?

• A: あれ!かぎは?
B: かぎはなくしたんですか。

A: Ế! Cái chìa khóa?
B: Bạn mất chìa khóa à?

(*) Chú ý: Trong trường hợp chưa biết bất cứ thông tin gì về đối phương, sẽ không dùng mẫu câu này để xác nhận.

Ví dụ: 自己紹介の場面で

A:  始めまして、Aです。
B:Aさんは留学生なんですか。(X)
(Aさんは留学生ですか。)(O)
お国はどちらなんですか。(X)
(お国はどちらですか。(O)
Trong trường hợp tự giới thiệu bản thân

A: Xin chào, tôi là A.
B: Bạn A là du học sinh phải không?
Đất nước của bạn là nước nào?

b) Người nói muốn được cung cấp thêm thông tin liên quan đến chủ đề đã nói ở trên. Trong trường hợp này, người nói thường dùng “Nghi vấn từ + んですか。” để hỏi.

Ví dụ:

• A:Bさん、旅行に行くんですか。
B: ええ。
A: いいですね。どこへ行くんですか。
B: ハワイへいきます。
A: えっ、ほんとうですか。だれと行くんですか。
B: 彼女といきます。
A: いいですね
A: Anh B đi du lịch à?
B: Vâng
A: Hay nhỉ. Anh đi đâu thế?
B: Đi Hawai
A: Ế, Thật sao? Anh đi với ai thế?
B: Tôi đi với bạn gái.
A: Hay quá!!

c) Người nói muốn được người nghe giải thích nguyên nhân hoặc lý do về hành động đã diễn ra.

• A: どうして, 昨日休んだん です か.
B: 昨日, 元気 が 悪い んです.

A: Tại sao hôm qua lại nghỉ thế?
B: Bởi vì hôm qua tôi bị đau đầu.

• A: Sさんはよくさしみを食べますか。
B: いいえ、たべません。
A: どうして食べないんですか。
B: 好きじゃないんです。

A: S ơi, bạn ăn sashimi không?
B: Không, tôi không ăn.
A: Sao bạn lại không ăn?
B: Vì tôi không thích.

d) Khi người nói muốn đưa thêm lý do.

Ví dụ:

• 「あしたパーティーがあります。AさんはBさんに聞きます。」
A: あしたパーティーに行きますか。
B: いいえ、行きません。部分が悪いんです。

A: 今晩いっしょに映画を見に行きませんか。
B: すみません、約束があるんです。

2) Động từ 1 んですが, động từ 2 (thể て) いただけませんか.

* Ý nghĩa: “Tôi” động từ 1, “bạn” động từ 2 ‘cho tôi có được không”?(Về chuyện V1, bạn có thể làm giúp V2 được không?)

* Cách dùng:

• Đây là mẫu câu đề nghị, có mức độ lịch sự hơn て ください.
• Người nói muốn làm động từ 1, và nhờ người nghe làm dộng từ 2 giúp mình ( Động từ 2 để giải quyết động từ 1).
• んですが:Có chức năng mởi đầu chủ đề câu chuyện mà người nói muốn trình bày, tiếp sau lời yêu cầu, xin phép, hỏi ý kiến người nghe.Dùng nối các vế câu văn, biểu thị sắc thái ngập ngừng, đắn đo…

* Ví dụ:

• 東京へ行きたいんですが, 地図を書いて いただけませんか.
Tôi muốn đi đến Tokyo, bạn có thể vẽ giúp tôi bản đồ được không?

• 日本語で手紙を書いたんですが、ちょっとみていただけませんか。
Tôi đã viết thư bằng tiếng Nhật, có thể xem giúp tôi một chút được không?

3) Động từ 1 んですが, Nghi vấn từ Động từ 2 (thể た)らいいですか。

Ý nghĩa: Về chuyện V1, Tôi nên làm V2~ (nghi vẫn từ) thì tốt ạ?

* Cách dùng:

• Người nói muốn làm động từ 1, và muốn người nghe khuyên bảo, hướng dẫn mình phải làm gì hoặc nên làm gì.

* Ví dụ:

• 電話番号わからない ん ですが, どうやって調べた ら いい ですか / どうした ら いい ですか .
Tôi không biết số điện thoại,, làm thế nào để tra được ạ/ làm thế nào thì tốt ạ?

• タイ旅行に行きたいんですが、どこへ行ったらいいですか。
Tôi muôn đi du lịch Thái lan, nên đi đâu nhỉ?

Chúng mình đã cùng ôn xong bài rồi đó, các bạn thấy bài học tiếng Nhật hôm nay với những mẫu ngữ pháp ん ですcó thú vị không nào? Tuy nhiên hãy lưu ý vì có rất nhiều cách dùng và nhiều ý nghĩa, nếu dùng không đúng có thể gây khó chịu cho người nghe và khó xử cho người nói. Vì thế, các bạn cần chú ý cách dùng của mẫu câu với ん です nhé! Chúc các bạn học vui và hiệu quả cùng những bài học tiếp theo tại chuyên mục Ngữ pháp!


Bản quyền thuộc về Jellyfish Education Vietnam