học tiếng nhật3日目:あなたのこと。
3日目:あなたのこと。 Ngày thứ 3: Về anh (About you). 1. Các cách danh từ hóa động từ, tính từ ★★★ Cách 1: ~さ ★★★ Để chuyển một tính từ về dạng ~さ khá đơn giản. Với tính từ đuôi “i” thì mình bỏ “i”, tính từ đuôi “naR...
3日目:あなたのこと。 Ngày thứ 3: Về anh (About you). 1. Các cách danh từ hóa động từ, tính từ ★★★ Cách 1: ~さ ★★★ Để chuyển một tính từ về dạng ~さ khá đơn giản. Với tính từ đuôi “i” thì mình bỏ “i”, tính từ đuôi “naR...
2日目:事故(じこ)などによる渋滞(じゅうたい) Ngày thứ 2: Sự tác nghẽn giao thông bởi các sự cố giao thông 1. Mẫu ~に関(かん)して(は)/~に関しても/~ に 関する N * Ý nghĩa: Về vấn đề…., Liên quan tới….. * Cấu trúc: N に関して / [文]のに関して Ví dụ: 1.この問題(もんだい)に関...
5日目:言ったように Ngày thứ 5: Theo như tôi đã nói 1. Mẫu N のhoặc V 普通形(ふつうけい) + ~ように Được sử dụng khi giới thiệu 1 số giải thích, chẳng hạn như là 図(ず)のように(theo như sơ đồ) Ví dụ: 1.皆様(みなさま)ご存知( ぞんじ)のように、試験(しけん)の内容(ないよう)が変(か)わります。 Nh...
第2週 頑張ってごらん 1日目:うそばっかり! Ngày thứ 1: Xạo ke ! Mẫu ~ばかり Dùng để trình bày số lượng, số lần rất nhiều. Có nghĩ là “Chỉ”./toàn là Các dạng có thể gặp: N / V て ばかり (N/V-te bakari) N / V て ばかりだ (N/V-te bakari da) N / V て ばかりのN1 (...
6日目:父は私の話を聞こうとしない。 Bố tôi ông ấy không có ý định nghe tôi nói. 1. MẫuV ようと思う Với động từ V được chia ở thể 意向形(いこうけい). Còn cách chia thể này như thế nào thì bạn tham khảo ngữ pháp bài 31 nhé. Mẫu này diễn tả quyết định, ý chí ho...
5日目:言ったように Ngày thứ 5: Theo như tôi đã nói 1. Mẫu N のhoặc V 普通形(ふつうけい) + ~ように Được sử dụng khi giới thiệu 1 số giải thích, chẳng hạn như là 図(ず)のように(theo như sơ đồ) Ví dụ: 1.皆様(みなさま)ご存知( ぞんじ)のように、試験(しけん)の内容(ないよう)が変(か)わります。 Như các bạn đã...
4日目:できるようになった! Ngày thứ 4: Tớ đã có thể làm được rồi ! Trong ngữ pháp bài 4 của giáo trình Soumatome, chúng ta sẽ cùng nhau học tiếng Nhật できるようになった, tìm hiểu về cấu tạo và ý nghĩa của từng cấu trúc trong chủ đề này nhé! 1. Mẫu ~ようにする = Cố...
3日目:女らしい Ngày thứ 3: Giống như con gái/Nữ tính Trong ngữ pháp bài 3 của giáo trình Soumatome N3, chúng ta sẽ cùng nhau học tiếng Nhật với 女らしい, đi sâu tìm hiểu về cấu tạo và ý nghĩa của 3 mẫu cấu trúc: ~みたい、~らしい 、~っぽい để xem giữa các cấu tr...
2日目:そこに置(お)いといて。 Ngày thứ 2: Cứ để đó cho em. Có 3 mẫu V ないと 、V ちゃった 、V とく Mẫu V ないと và V なくちゃ Đây là cách nói ngắn gọn của V ないといけない và V なければならない Ví dụ: 1. 試験(しけん)まで後(あと)1カ月だ。がんばって勉強(べんきょう)しないと。 Cho đến kì thi còn 1 tháng nữa. Phải cố gắ...
1日目:ぼくにもやらせて。 Ngày thứ 1: Hãy để tôi làm. 1. V-れる(受身形(うけみけい) – thể bị động) -Khi đề cập đến thực tế mà không có chủ ngữ thì thường dùng thể bị động. Ví dụ: 1. この本には、詳(くわ)しい説明(せつめい)は書かれていません。 Trong cuốn sách này, phần giải thích chi ti...