【Tất tần tật】Cách giới thiệu tên bằng tiếng Nhật thu hút!

Cách giới thiệu tên bằng tiếng Nhật ứng dụng trong mọi trường hợp

Khi học tiếng Nhật, một trong những điều cơ bản và cần thiết nhất là biết cách giới thiệu tên bằng tiếng Nhật. Điều này không chỉ áp dụng cho việc học tiếng Nhật mà cũng cần thiết nếu bạn đang có ý định du lịch tại Nhật, hay làm việc trong môi trường quốc tế có sự góp mặt của Nhật Bản. Và các cách giới thiệu bản thân được Jellyfish gợi ý trong bài viết này hứa hẹn sẽ rất hữu ích dành cho bạn .

I. MỘT SỐ CÁCH CHÀO HỎI TRONG TIẾNG NHẬT

Có thể nói, ở bất cứ nơi đâu thì lời chào là đầu câu chuyện. Vì thế, trước khi giới thiệu bản thân mình với một ai đó thì lời chào sẽ là điều đầu tiên mà chúng ta cần thực hiện. Tuy nhiên, chào hỏi cũng cần phải đúng quy chuẩn và phù hợp với từng môi trường và đối tượng mà bạn giao tiếp. Dưới đây là một số cách chào hỏi với từng trường hợp khác nhau. 

  • はじめまして (Hajimemashite) : Rất vui khi được gặp bạn (thường sử dụng cho lần đầu gặp mặt)

Lưu ý: Trong lễ nghi của người Nhật, khi chào ai hỏi ai đó lần đầu thường khá trang trọng, đặc biệt là trong môi trường làm việc. Hãy để ý các cách cúi chào phù hợp để thể hiện sự tôn trọng, lòng thành phù hợp với đối tượng giao tiếp của bạn (dựa vào vị trí, tuổi tác,…) 

Cách cúi chào kiểu Nhật
Cách cúi chào kiểu Nhật
  • こんにちは (Konnichiwa) :  Xin chào

Đây là cách chào phổ biến, được sử dụng chung chung trong ngày cho cả buổi sáng lẫn buổi chiều khi gặp ai đó. Ngoài ra, cách chào này có thể áp dụng cho viết thư từ hoặc email.

  • おはようございます (Ohayougozaimasu): Chào buổi sáng/ Buổi sáng tốt lành

Đây là cách chào hỏi khá lịch sự, trang trọng có thể áp dụng trong môi trường công sở, thường là lời chào/ lời chúc cho buổi sáng/ một ngày tốt lành. Cũng với ý này, nhưng với những người bạn thân thiết có thể sử dụng ngắn gọn hơn là おはよう – Ohayo.

  • こんばんは (Konbanwa) : Chào buổi tối

Thường sau 6 giờ tối người Nhật sẽ dùng こんばんは để chào hỏi khi gặp ai đó. 

Ví dụ: こんばんは、元気ですか?(Konbanwa, genki desu ka?): Chào buổi tối, bạn có khỏe không?

  • もしもし (Moshimoshi):  Alo 

Thường sử dụng khi chào hỏi qua điện thoại.

II. CẤU TRÚC GIỚI THIỆU TÊN BẰNG TIẾNG NHẬT

2.1 Cách giới thiệu tên bằng tiếng Nhật

Khi giới thiệu tên trong tiếng Nhật, bạn thường sử dụng cấu trúc:

[Tên của bạn] + と申します (to moushimasu) hoặc [Tên của bạn] + です (desu).

Ví dụ:

  • 私は ____と申します。(Watashi wa ____ to moushimasu.) – Tôi tên là ____.
  • 私は ____です。(Watashi wa ___ desu.) – Tôi tên là _____.

Trong giao tiếp hàng ngày, cách dùng “です (desu)” phổ biến và thường thấy hơn vì nó đơn giản và thân thiện. Còn “と申します (to moushimasu)” lịch sự hơn, thường được dùng trong môi trường công sở hoặc khi giới thiệu trang trọng.

2.2 Một số cấu trúc giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật mà bạn nên biết

1. Giới thiệu tuổi tác

  • 今年は ___ 歳です – Kotoshi wa _____ sai desu = Năm nay tôi … tuổi.
  • ___ 歳です – ______ sai desu = Tôi … tuổi. 

Ví dụ: 今年は はたち  五 歳です ( Kotoshi wa hatachi sai desu) = Năm nay tôi 20 tuổi

Từ vựng về tuổi trong tiếng Nhật: 

Tuổi Tiếng Nhật/Hiragana Phiên âm/ Romaji
1 tuổi いっさい issai
2 tuổi にさい nisai
3 tuổi さんさい sansai
4 tuổi よんさい yonsai
5 tuổi ごさい gosai
6 tuổi ろくさい rokusai
7 tuổi ななさい nanasai
8 tuổi はっさい hassai
9 tuổi きゅうさい kyuusai
10 tuổi じゅっさい jussai
11 tuổi じゅういっさい juu issai
12 tuổi じゅうにさい juu nisai
13 tuổi じゅうさんさい juu sansai
14 tuổi じゅうよんさい juu yonsai
15 tuổi じゅうごさい juu gosai
16 tuổi じゅうろくさい juu rokusai
17 tuổi じゅうななさい juu nanasai
18 tuổi じゅうはっさい juu hassai
19 tuổi じゅうきゅうさい juu kyuusai
20 tuổi はたち hatachi
21 tuổi にじゅういっさい nijuu issai
30 tuổi さんじゅっさい san jussai
40 tuổi よんじゅっさい yon jussai
50 tuổi ごじゅっさい go jussai
60 tuổi ろくじゅっさい roku jussai
70 tuổi ななじゅっさい nana jussai
80 tuổi はちじゅっさい hachi jussai

2. Gợi thiệu trình độ học vấn

  • 私は学生です。(Watashi wa gakusei desu.): Tôi là sinh viên 
  • 私は大学を卒業しました。(Watashi wa daigaku o sotsugyou shimashita.): Tôi đã tốt nghiệp đại học.
  • 私は博士課程の学生です。(Watashi wa hakase katei no gakusei desu.): Tôi là nghiên cứu sinh.

Từ vựng về trình độ học vấn

Trình độ Kanji Hiragana/Katakana Phiên âm
Trường Mầm non 幼稚園 ようちえん Youchien
Trường Tiểu học 小学校 しょうがっこう Shou gakkou
Trường Trung học 中学校 ちゅうがっこう Chuu gakkou
Trường cấp 3 高校 こうこう Koukou
Trường cấp 3 (Cao trung) 高等学校 こうとうがっこう Koutou gakkou
Trường cấp 3 高校 こうこう Koukou
Đại học 大学 だいがく Daigaku

3. Gợi thiệu nghề nghiệp

  • 専門は ____ です – Senmon wa ____ desu = Chuyên môn của tôi là ____.
  • 私は ____ – Watashi wa = Tôi là ____.

Ví dụ: 

専門は 警官です : Chuyên môn của tôi là cảnh sát

私は 警官 : Tôi là cảnh sát

Từ vựng về nghề nghiệp trong tiếng Nhật

STT Hiragana/Katakana Kanji Dịch nghĩa
1 しょくぎょう  職業 Nghề nghiệp
2 さいばんけん 裁判権 Quan tòa
3 パイロット Phi công
4 けいかん 警官 Cảnh sát
5 タイピスト Nhân viên đánh máy
6 のうみん 農民 Nông dân
7 き ょうし 教師 Giáo viên 
8 エンジニア Kỹ sư
9 がか 画家 Họa sỹ
10 くつしゅうり 靴修理 Thợ sửa giày
11 しゅうりこう 修理工 Thợ máy
12 ゆうびんはいたつ 郵便配達 Người đưa thư
13 いしゃ 医者 Bác sỹ
14 かんごし 看護師 Y tá

=> Ví dụ giới thiệu đầy đủ:

こんにちは、私は ____です。ベトナムのハノイ出身で、今 ____  大学の学生です。

(Konnichiwa, watashi wa ____ desu. Betonamu no Hanoi shusshin de, ima ____ daigaku no gakusei desu.)

Xin chào, tôi tên là ____ . Tôi đến từ Hà Nội, hiện tại tôi đang là sinh viên tại trường đại học _____.

III. KẾT LUẬN

Ở Nhật Bản, danh thiếp (名刺 – meishi) đóng vai trò quan trọng trong việc giới thiệu tên khi gặp gỡ đối tác hoặc khách hàng. Khi đưa danh thiếp, bạn nên cầm bằng hai tay và cúi nhẹ để thể hiện sự tôn trọng. Trên danh thiếp, tên sẽ được viết bằng chữ Kanji hoặc phiên âm ra chữ Katakana.

Trên đây là tổng hợp các cách giới thiệu tên bằng tiếng Nhật mà ai cũng có thể học được. Hy vọng những chia sẽ này sẽ hữu ích đến bạn!

Nếu bạn đang có nhu cầu học tiếng Nhật, hãy để lại thông tin để được tư vấn miễn phí lộ trình/ các khoá học tiếng Nhật tại Jellyfish nhé!


👉👉 Nhật ngữ Jellyfish – Giá cả hợp lý, giá trị vượt ý

Hotline: 096 110 6466

Trụ sở chính: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội

Văn phòng chi nhánh: Tòa nhà Sholega, 275 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng

 


Bản quyền thuộc về Jellyfish Education Vietnam