2日目:そこに置(お)いといて。 Ngày thứ 2: Cứ để đó cho em.
Có 3 mẫu V ないと 、V ちゃった 、V とく
- Mẫu V ないと và V なくちゃ
Đây là cách nói ngắn gọn của V ないといけない và V なければならない
Ví dụ:
1. 試験(しけん)まで後(あと)1カ月だ。がんばって勉強(べんきょう)しないと。
Cho đến kì thi còn 1 tháng nữa. Phải cố gắng học tập.
2. 明日は早く出かけるから、もう寝(ね)ないと。
Tớ phải ngủ bây giờ vì mai còn ra ngoài sớm. - V ちゃった : Đây là cách nói ngắn gọn của V-te shimatta
Cách chia:
V てしまう → V ちゃう
V でしまう → V じゃう
Chẳng hạn như:
してしまう –> しちゃう
来てしまう –> 来ちゃう
帰ってしまう –> 帰っちゃう
飲んでしまう –> 飲んじゃう
食べてしまう –> 食べちゃう
Ví dụ:
1. もしもし、すみません。車が混(こ)んじゃって。。。少し遅(おく)れます。
Alo, Xin lỗi em. Vì đường đông nên anh sẽ đến muộn 1 chút.
2.試験(しけん)が終(お)わった!今日は飲んじゃおう!
Kì thi kết thúc rồi ! Hôm nay xõa đi !
3. Mẫu V とく : Là cách nói ngắn gọn của V ておく
Cách chia:
V ておく –> V とく
V でおく –> V どく
V ておかない –> V とかない
Ví dụ:
1. これ、洗濯(せんたく)しといて。
Em có thể giặt sẵn cái này không?
2. トイレットペーパーがもうすぐなくなるから、買っとかないと。
Sắp hết giấy vệ sinh rồi, phải mua sẵn thôi.
5 bước học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu xem ngay >>>>>