Khi muốn thể hiện ý nói: Khi (làm gì ~ thì (làm gì ~)

Khi muốn thể hiện ý nói: Khi (làm gì ~ thì (làm gì ~)

第23課

Khi muốn thể hiện ý nói: Khi (làm gì ~ thì (làm gì ~) chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu sau:
 hoc-ngu-phap-tieng-nhat
Cách dùng:
Nối 2 mệnh đề của câu.
Biểu thị thời điểm mà trạng thái, động tác hay hiện tượng được diễn đạt ở mệnh đề sau diễn ra.
Thời của tính từ, danh từ bổ nghĩa cho không phụ thuộc vào thời của câu chính.
Ví dụ:

  1. 新聞(しんぶん)を読(よ)む時(とき)、眼鏡(がんきょう)をかけます。Tôi đeo kính khi đọc báo.
  2. 出(で)かける時(とき)、「行(おこな)ってまいります」と言(い)います。Khi ra ngoài thì nói là “Tôi đi đây”.
  3. 来ない時私に連絡してください。Khi bạn không đến thì hãy liên lạc với tôi.
  4. 暇な時、映画を見ます。Khi rảnh rỗi thì tôi xem phim
  5. 27歳の時、結婚しました。Khi tôi 27 tuổi, tôi đã kết hôn.
  6. 若いとき、あまりべんきょうしませんでした。Khi còn trẻ tôi không học hành mấy

2.Phân biệt giữa Vるとき  và Vたとき
hoc-ngu-phap-tieng-nhat-1
Cách dùng: Đều có nghĩa là”Khi”nhưng nếu thì của động từ trước ~とき khác nhau thì nghĩa của câu cũng khác nhau.

  • Vる + 時(とき): hành động chưa kết thúc
  • Vた + 時(とき): hành động đã kết thúc

Ví dụ:

  1. 東京(とうきょう)へ行(い)く時(とき)、このかばんを 買(か)いました。Tôi đã mua chiếc cặp này khi điTokyo。
  2. 東京(とうきょう)へ行(い)った時(とき)、このかばんを買(か)いました。Tôi đã mua chiếc cặp này khi đi
  3. 出(で)かける時(とき)、電気(でんき)を消(け)してください。Khi ra khỏi nhà, hãy tắt điện.
  4. 出た時(とき)、ドア(どあ)を閉(し)めてください。Khi ra khỏi nhà, hãy đóng cửa.

hoc-ngu-phap-tieng-nhat-2
 
Cách dùng:

  • とnối 2 mệnh đề của câu
  • Biểu thị một kết quả tất yếu của một hành động nào đó.
  • Không sử dụng để biểu hiện một ý hướng, một hy vọng, rủ rê hay một sự nhờ vả.

Ví dụ:

  1. このボタン(ぼたん)を 押(お)すと、お釣(つ)りが 出(で)ます。Nếu bấm nút này thì tiền thừa sẽ chạy ra
  2. これを 回(まわ)すと、音(おと)が 大(おお)きく なりますNếu vặn cái này thì tiếng sẽ to lên.
  3. 右(みぎ)へ 曲(ま)がると、郵便局(ゆうびんきょく)が あります。Nếu rẽ phải thì sẽ có một cái bưu điện.
  4. 日本語(にほんご)が 分(わ)からないと、困(こま)りますよ。Nếu không biết tiếng Nhật thì sẽ khó khăn đấy.
  5. もっと頑張(がんば)らない合格(ごうかく)できません。Nếu không cố gắng hơn nữa thì sẽ không thể đỗ được


hoc-ngu-phap-tieng-nhat-3 

  • Cách dùng: Biểu thị một tình trạng hay quang cảnh như nó vốn có, thì trợ từ được sử dụng sau chủ ngữ sẽ là []
  • Ví dụ:
  1. 音(おと)が 小(ちい)さいです。Tiếng nhỏ.
  2. 天気(てんき)が 明(あか)るくなりました。Thời tiết trở nên quang đãng.

 
hoc-ngu-phap-tieng-nhat-4
Cách dùng: Dùng để chỉ địa điểm, vị trí nơi mà 1 người hay 1 vật nào đó đi qua.
Ví dụ:

  1. 橋(はし)を 渡(わた)ります。Đi qua cầu.
  2. 公園(こうえん)を 散歩(さんぽ)します。Đi dạo trong công viên.
  3. 交差点(こうさてん)を 右(みぎ)へ 曲(ま)がります。Rẽ phải ở ngã tư.

Bản quyền thuộc về Jellyfish Education Vietnam