Học ngữ pháp tiếng Nhật N5 với động từ thể た

Học ngữ pháp tiếng Nhật N5 với động từ thể た- BÀI 19

NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N5 VỚI ĐỘNG TỪ THỂ た- BÀI 19

Hôm nay, chúng ta sẽ làm quen và học cách chia động từ và chuyển động từ sang thể たtrong tiếng Nhật. Bài học sẽ có rất nhiều cấu trúc mới và quan trọng sẽ được giới thiệu tới các bạn đó ạ! Vì vậy chúng mình hãy thật lưu ý với các kiên thức trong bài nhé! Nào chúng mình cùng mở sách vở ra và bắt đầu học thôi nào!

1. Cách chia động từ sang thể た (tương tự động từ thể て)

1.1. Động từ nhóm 1:
Động từ có đuôi làき=> bỏ ます,đổiきthành いた.
• 書きます(viết) =>書いた.
• 聞きます (nghe) =>聞いた.
• 歩きます (đi bộ) =>歩いた.
Động từ có đuôi làぎ=> bỏ ます, đổiぎthành いだ.
• 泳ぎます (bơi) =>泳いだ.
• 急ぎます (vội) =>急いだ.
Động từ có đuôi làみ, び=> bỏ ます, đổi thànhんだ.
• 飲みます(uống) =>飲んだ.
• 読みます (đọc) =>読んだ.
Động từ có đuôi làい,ち,り =>bỏます,đổi thànhった.
• 曲がります (rẽ) =>曲がった.
• 買います ( mua) =>買った.
Động từ có đuôi し =>bỏ ます, thêmた.
• 出します(gửi) =>出した.
• 消します (tắt) =>消した.
1.2. Động từ nhóm 2:
Đối với động từ nhóm 2 => bỏます thêm た.
• 食べます=>食べた.
• あげます =>あげた.
1.3. Động từ nhóm 3:
• します (làm) =>した.
• 来ます (đi) =>来た.

2. Noun + を + V(た) + ことがあります

 Ý nghĩa: “Đã từng…”
 Cách dùng:
Biểu thị một trải nghiệm trong quá khứ của ai đó.
 Ví dụ:
わたしは日本へいったことがあります
<watashi wa nihon e itta koto ga arimasu>
(Tôi đã từng đi đến Nhật)

3. V1(た) + り , + V2(た) + り , + V3(た) + り +………+ します

Ý nghĩa: “Nào là, nào là…….”
Cách dùng:
Đây là mẫu câu liệt kê hành động một cách tượng trưng không cần theo trình tự thời gian.
 Ví dụ:
まいばん、わたしはほんをよんだり、テレビをみたりします
<Maiban, watashi wa hon wo yonda ri, TEREBI wo mita ri shimasu>
(Tôi thì, mỗi buổi tối nào là đọc sách, nào là xem ti vi….>
NOTE: Chú ý phân biệt với mẫu câu V-て、V-て、V . Mẫu câu này dùng để liệt kê toàn bộ hàng động và các hành động phải theo trình tự thời gian.
Ví dụ:日曜日(にちようび)、テニス(てにす)を して、映画(えいが)を 見(み)ました。
(Nichiyoubi, tenisu wo shite, eiga wo mimashita)
(Chủ nhật, chơi tenis và xem phim)

4. Danh từ + に<ni> + なります<narimasu>

Tính từ (i) (bỏ i) + く<ku> + なります<narimasu>
Tính từ (na) + に<ni> + なります<narimasu>
 Ý nghĩa: “Trở nên …”
 Cách dùng:
Đây là mẫu câu dùng khi biểu thị sự thay đổi của trạng thái.
 Ví dụ;
• 最近(さいきん)、寒(さむ)くなりました。
Gần đây thời tiết lạnh đi
• 25 さいに なります。
Sang tuổi 25
• きれいに なります。
Trở nên xinh đẹp


Bản quyền thuộc về Jellyfish Education Vietnam