Cơ hội làm việc lâu dài tại Nhật Bản, thu nhập từ 18 – 25 man và bảo lãnh người thân là những ưu điểm của diện Kỹ thuật viên đi Nhật làm việc.
Trên thực tế, chương trình kỹ thuật viên thường yêu cầu trình độ tiếng Nhật khá cao; yêu cầu bằng cấp, trình độ… Bù lại, mức lương và chế độ đãi ngộ cũng cao hơn diện thực tập sinh rất nhiều.
>> Tìm hiểu chương trình kỹ thuật viên Nhật Bản là gì?
LÝ DO CHƯƠNG TRÌNH KỸ THUẬT VIÊN LUÔN HOT
1. Mức lương cao gấp 2-3 lần lương thực tập sinh
– Chương trình kỹ thuật viên làm việc tại Nhật Bản giúp bạn có được mức thu nhập cao hơn hẳn so với ở Việt Nam.
Dễ thấy, việc làm tương đương với trình độ tiếng Nhật N3 ở trong nước không hề ít. Tuy nhiên đa số mức lương chỉ dao động trong khoảng 10 triệu đồng/ tháng.
So với chương trình thực tập sinh kỹ năng, khi sang Nhật làm việc theo diện kỹ thuật viên thì mức thu nhập của bạn thực sự cao hơn rất nhiều.
– Lương cơ bản khoảng 18 – 25 man/ tháng, chưa tính phụ cấp và làm thêm;
– Hưởng trực tiếp toàn bộ lương từ công ty tiếp nhận;
– Bạn phải thông qua nghiệp đoàn nếu là tu nghiệp sinh. Và lẽ dĩ nhiên, tiền công sẽ bị khấu trừ khá nhiều khoản phí dịch vụ cho công ty môi giới, nghiệp đoàn. Còn kỹ thuật viên, kỹ sư thì không.
– Thêm nữa, bạn sẽ được hưởng các chế độ phúc lợi như người Nhật Bản và không bị hạn chế số lần xuất nhập cảnh sang Nhật.
2. Môi trường làm việc tiên tiến
Nhật Bản được biết đến là một trong những quốc gia có nền công nghiệp – kỹ thuật hiện đại bậc nhất trên thế giới. Và sự thật là Việt Nam chúng ta cách nền công nghệ Nhật Bản một khoảng khá xa, lên đến 30 năm.
Vì vậy ở Nhật, bạn sẽ được làm việc trong một môi trường hiện đại, với máy móc, trang thiết bị tiên tiến. Trong khi ở Việt Nam, đa phần bạn phải lao động vất vả bằng chân tay.
3. Được bảo lãnh vợ/chồng, anh, chị, em ruột sang Nhật
Bạn chỉ được làm tối đa 3 năm tại Nhật nếu là tu nghiệp sinh. Và sau khi kết thúc hợp đồng về nước, bạn không được sang Nhật làm việc cùng ngành nghề đó nữa.
Tuy nhiên, đi theo dạng kỹ thuật viên, bạn có thể gia hạn kéo dài thời gian làm việc tại Nhật lên đến 10 năm.
4. Chi phí đi diện kỹ thuật viên
Về chi phí, đi Nhật theo diện kỹ sư, kỹ thuật viên có chi phí thấp hơn khá nhiều so với chương trình thực tập kỹ năng. Toàn bộ giấy tờ, vé máy bay, visa thủ tục… chỉ tương đương với 1.5 – 2 tháng lương của người lao động.
THÔNG TIN TUYỂN DỤNG
1. Nhân viên Khách sạn – Tiếng Nhật N3
STT | HẠNG MỤC | NỘI DUNG |
1 | Số lượng tuyển | 2 |
2 | Địa điểm làm việc | Shirahama-cho, Nishimuro-gun, tỉnh Wakayama |
3 | Ngành nghề xin visa | Kỹ thuật viên khách sạn |
4 | Nội dung công việc | Lễ tân: ・Check-in, check-out ・Giới thiệu đến khách hàng những nơi tham quan trong khách sạn và các khu vực lân cận.Nhân viên nhà hàng: ・Phục vụ đồ ăn, thức uống ・Phục vụ và phục vụ thức ăn tại nhà hàng Sasuke |
5 | Loại hợp đồng | Không thời hạn |
6 | Yêu cầu tuyển dụng | |
Giới tính | Nam, nữ | |
Trình độ | Tốt nghiệp cao đẳng trở lên | |
Năng lực tiếng Nhật | Tiếng Nhật N3 trở lên, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản | |
Kinh nghiệm | Chưa yêu cầu | |
Sức khỏe | Tốt | |
Yêu cầu khác | Sáng dạ, nghiêm túc | |
7 | Hình thức tuyển dụng | Nhân viên chính thức |
8 | Lương | 191,000 yên (chưa bao gồm lương làm thêm giờ) |
9 | Tăng lương | 1 năm 1 lần |
10 | Thưởng | Mỗi năm 1 lần |
11 | Số ngày nghỉ/ năm | Số lượng ngày nghỉ trong năm: 88 ngày Nghỉ có lương hàng năm |
2. Nhân viên Khách sạn – Tiếng Nhật N2
STT | HẠNG MỤC | NỘI DUNG |
1 | Số lượng tuyển | 5 |
2 | Địa điểm làm việc | Hakone/ Atami/ Kinosaki, v.v. |
3 | Lý do tuyển dụng | Mở rộng cơ sở trên toàn quốc (hơn 30 cơ sở hoạt động) |
4 | Ngành nghề xin visa | Kỹ thuật viên khách sạn |
5 | Nội dung công việc | Lễ tân:
・Xử lý các yêu cầu, đặt phòng và xác nhận qua điện thoại hoặc email. VD: phản hồi đăng ký/ trả phòng của khách hàng. Nhân viên dịch vụ ăn uống: ・Chịu trách nhiệm trong việc hiểu biết về thực đơn để order đồ cho khách. |
6 | Loại hợp đồng | Không thời hạn |
7 | Yêu cầu tuyển dụng | |
Giới tính | Nam, nữ | |
Độ tuổi | 20〜30 | |
Trình độ | Cao đẳng, Tốt nghiệp chuyên nghiệp trở lên | |
Ngôn ngữ | Tiếng Nhật N1 – N2, Trò chuyện hàng ngày bằng tiếng Anh nếu có thể | |
Sức khỏe | Tốt | |
Yêu cầu bắt buộc | Những người có thể làm việc trong khu vực nghỉ dưỡng. Đặc biệt là những người có kinh nghiệm phục vụ trong lĩnh vực khách sạn. |
|
Ưu tiên | ・ Những người thấu hiểu được khách hàng ・ Thực hiện mục tiêu một cách bền bỉ ・ Làm việc tích cực ・ Chủ động trong công việc ・ Có tầm nhìn của một nhà quản lý ・ Có những hành động cụ thể hướng tới một mục tiêu đã cam kết ・ Thực tế hóa tầm nhìn |
|
8 | Hình thức tuyển dụng | Nhân viên chính thức |
9 | Lương tháng | 190,000 yên (chưa bao gồm lương làm thêm giờ) |
10 | Thời gian thử việc | 3 tháng |
11 | Thời gian làm việc | |
Thời gian cố định | 7:00~22:00 Thời gian nghỉ 1 giờ hoặc rỗng Làm việc 8 giờ/ ngày được xác định theo ca |
|
Làm thêm giờ | Trung bình hàng tháng khoảng 40 giờ | |
12 | Kỳ nghỉ, nghỉ lễ | Nghỉ lễ hàng năm 96 ngày Được nghỉ phép hàng năm (dựa trên quy định) |
13 | Bảo hiểm | Bảo hiểm sức khoẻ Tiền cấp dưỡng về hưu Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm tai nạn lao động |
3. Nhân viên Khách sạn – Tiếng Nhật N2 + Toeic 700
STT | HẠNG MỤC | NỘI DUNG |
1 | Số lượng tuyển | 5 |
2 | Địa điểm làm việc | Tokyo/ Kyoto |
3 | Ngành nghề xin visa | Kỹ thuật viên khách sạn |
4 | Nội dung công việc | ・Nhiệm vụ check in/check out ・Nhiệm vụ đặt phòng(trong đó có đối ứng qua điện thoại) ・Nhiệm vụ thông tin(Hướng dẫn trong tòa nhà) ・Nhiệm vụ quản lý nhập hệ thống thông tin khách sạn ・Nhiệm vụ xử lý phàn nàn ・Các loại nhiệm vụ khác |
5 | Loại hợp đồng | HĐ chính thức (thử việc 6 tháng) ※Tùy thuộc vào kinh nghiệm, nhân viên có thể thăng chức lên Quản lý |
6 | Yêu cầu tuyển dụng | |
Giới tính | Nữ | |
Độ tuổi | Tuổi 25 – 35 | |
Trình độ | Tốt nghiệp đại học 4 năm | |
Chuyên môn | Nhà hàng, khách sạn, ngôn ngữ, kinh tế,… | |
Năng lực ngoại ngữ | Năng lực tiếng Nhật N2 Có trình độ tiếng Anh kinh doanh (TOEIC 700) |
|
Kinh nghiệm | Có kinh nghiệm trong công việc giao tiếp với khách hàng, kể cả công việc part-time | |
Sức khỏe | Tốt | |
Yêu cầu khác | Có kỹ năng tin học cơ bản | |
7 | Hình thức tuyển dụng | Nhân viên chính thức |
8 | Lương và chế độ phúc lợi | |
Lương cơ bản | 20-23 man/ tháng (chưa bao gồm lương làm thêm giờ) | |
Nhà ở | Ở KTX do khách sạn cung cấp, nộp tiền điện nước 8000 yên/ tháng | |
Thưởng | 1 năm 2 lần | |
Tăng lương | 1 năm 1 lần | |
Chế độ phúc lợi | Theo quy định của Nhật Bản | |
9 | Thời gian làm việc | 1 trong 2 ca Ca sáng 7:00〜16:00 Ca tối 13:00〜22:00 |
10 | Số ngày nghỉ/ năm | Số lượng ngày nghỉ trong năm: 117 ngày có kỳ nghỉ theo mùa (Nghỉ hè 3 ngày, nghỉ đông 3 ngày) |
4. Kỹ sư phần mềm
STT | HẠNG MỤC | NỘI DUNG |
1 | Số lượng tuyển | 1~2 |
2 | Loại tuyển dụng | Kỹ sư phần mềm (Thiết kế phát triển) |
3 | Nội dung công việc |
Được chỉ định đến trụ sở A. Trụ sở chính của A hỗ trợ sản xuất với các hệ thống IoT cho các máy công cụ. Trụ sở chính của A chủ yếu hoạt động trên ba nội dung kinh doanh sau. 1, Phát triển công nghệ sử dụng công cụ máy IoT support hỗ trợ từ xa/ bảo trì dự đoán/ bảo trì phòng ngừa Nội dung kinh doanh 1. Phát triển cơ sở dữ liệu, mạng và phần mềm khác khi liên kết các công cụ máy móc và hệ thống IoT 2, Phát triển ứng dụng HMI cho các máy công cụ sử dụng hệ thống IoT [Cách tiếp cận của trụ sở A] Tự động hóa quy trình sản xuất máy công cụ bằng cách sử dụng robot và tàu sân bay tự động. |
4 | Loại hợp đồng | Không thời hạn |
5 | Yêu cầu tuyển dụng | |
Trình độ | Tốt nghiệp cao đẳng trở lên | |
Chuyên môn | Những người đáp ứng các điều kiện sau:
1. Những người tốt nghiệp khoa Công nghệ thông tin hoặc khoa điện tử |
|
Năng lực tiếng Nhật | Tiếng Nhật N4 – N5. Trình độ tiếng Anh thương mại (Yêu cầu khả năng tiếng Anh hơn tiếng Nhật). | |
Yêu cầu khác | Ưu tiên:
Những người yêu thích làm việc trong lĩnh vực máy móc |
|
6 | Sức khỏe | Tốt |
7 | Hình thức tuyển dụng | Nhân viên chính thức |
8 | Lương và chế độ phúc lợi | |
Lương cơ bản | [Vừa tốt nghiệp] Hoàn thành khoá Cao học/Sau ĐH: Lương hàng tháng 240.000 yên Tốt nghiệp ĐH: Lương hàng tháng 217.000 yên Tiến sĩ: Thu nhập ước tính hàng năm 400 man – 650 man |
|
Tăng lương | Mỗi năm một lần (tháng 4) | |
Thưởng | Hai lần một năm (tháng 7 và tháng 12) | |
Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm y tế, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm việc làm, bảo hiểm bồi thường lao động | |
Ký túc xá/ Trợ cấp nhà ở | Có ký túc xá | |
Lợi ích khác | Ký túc xá, hệ thống nhà ở, nghỉ thai sản, nghỉ chăm sóc gia đình, viện dưỡng lão, hoạt động câu lạc bộ, hưu trí | |
9 | Thời gian thử việc | 3 tháng |
10 | Số giờ làm thêm trung bình hàng tháng | 20 đến 30 giờ/ tháng |
11 | Chi phí đi lại | Doanh nghiệp tính phí đầy đủ |
12 | Lệ phí xin visa | Công ty chi trả một phần |
13 | Số ngày nghỉ/ năm | 2 ngày nghỉ một tuần Nghỉ lễ hàng năm: 124 ngày |
14 | Giờ làm việc | 8:00 – 16:45 |
Vui lòng liên hệ Jellyfish Education theo hotline 0982 014 138 để biết thêm thông tin chi tiết.
Nếu bạn tốt nghiệp Cao đẳng/ Đại học; có năng lực tiếng Nhật và mong muốn có cơ hội làm việc tại Nhật Bản, hãy nhanh tay đăng ký chương trình kỹ sư, kỹ thuật viên tốt nhất tại Jellyfish Education Vietnam với thủ tục đơn giản, chi phí thấp nhất.
>> Vì sao Nhật Bản tuyển nhiều Kỹ thuật viên Việt Nam?
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Jellyfish Education Vietnam – Hotline: 0982 014 138
Trụ sở chính: Phòng 1309, tòa nhà CMC, số 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội.
Hà Nội: Tòa nhà A1/D21 ngõ 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Hải Phòng: Phòng 339, tầng 3, tòa nhà Sholega, 275 Lạch Tray, TP. Hải Phòng
Huế: Tầng 05, tòa nhà Techcombank, 24 Lý Thường Kiệt, TP. Huế
Đà Nẵng: F3, Thư Dung Plaza, 87 Nguyễn Văn Linh, Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hồ Chí Minh: Tầng 4, tòa nhà MB Bank, số 538 Cách Mạng Tháng Tám, P.11, Q.3, TP. Hồ Chí Minh
Hoặc đăng ký nhận tư vấn miễn phí trực tuyến tại form sau: