Bộ thủ Kanji là gì? Tầm quan trọng của Kanji trong ngôn ngữ Nhật

Chữ Kanji là gì? Bộ thủ Kanji là gì? Tất tần tất về Kanji

Kanji là một trong ba hệ thống chữ viết quan trọng của tiếng Nhật, bên cạnh Hiragana và Katakana. Với sự phong phú và ý nghĩa sâu sắc, Kanji đóng vai trò quan trọng không chỉ trong ngôn ngữ mà còn trong văn hóa và tư duy của người Nhật. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về chữ Kanji là gì, lịch sử hình thành, cấu trúc, bộ thủ chữ Kanji là gì và cách học chữ Kanji sao cho hiệu quả nhất!

1. Khái niệm về chữ Kanji

Chữ Kanji là gì?
Chữ Kanji là gì?

Chữ Kanji là gì? Kanji (漢字) là các ký tự chữ Hán được sử dụng trong tiếng Nhật để biểu thị ý nghĩa và âm thanh. Được mượn từ chữ Hán của Trung Quốc khoảng hơn một ngàn năm trước, Kanji giúp truyền đạt thông tin không chỉ bằng âm thanh mà còn bằng hình ảnh và ý nghĩa. Một ký tự Kanji có thể đại diện cho một ý tưởng, một từ hoặc một phần của từ, và có thể có nhiều cách đọc khác nhau tùy vào ngữ cảnh.

Mặc dù Kanji có nguồn gốc từ chữ Hán của Trung Quốc nhưng chữ Kanji sẽ khác về cách viết, cách đọc và ngữ nghĩa.

2. Lịch sử về chữ Kanji

Kanji xuất hiện ở Nhật Bản vào khoảng thế kỷ thứ 5 – 6 sau Công nguyên, khi Nhật Bản tiếp xúc với văn hóa và tri thức Trung Hoa. Ban đầu, người Nhật sử dụng chữ Hán để viết hoàn toàn nhưng dần dần phát triển thêm hai hệ thống chữ viết riêng là Hiragana và Katakana để phù hợp với ngữ pháp và âm tiết của tiếng Nhật.

3. Cấu trúc và bộ thủ của chữ Kanji

3.1. Cấu trúc

Kanji thường được cấu tạo từ các bộ thủ, là những thành phần cơ bản có ý nghĩa riêng. Một ký tự Kanji có thể chứa một hoặc nhiều bộ thủ, và sự kết hợp này không chỉ ảnh hưởng đến ý nghĩa mà còn giúp phân biệt các ký tự khác nhau. Cấu trúc của Kanji thường phức tạp hơn nhiều so với Hiragana và Katakana, điều này làm cho việc học Kanji trở nên khó khăn hơn đối với người mới bắt đầu.

3.2. Bộ thủ Kanji là gì?

Bộ thủ Kanji
Bộ thủ Kanji

Bộ thủ (部首) là các thành phần cơ bản cấu tạo nên các ký tự Kanji trong tiếng Nhật và Hán tự trong tiếng Trung. Chúng có thể được coi như “gốc” hay “bộ phận chính” của một ký tự, giúp xác định ý nghĩa và cách phát âm của từ đó. Bộ thủ đóng vai trò quan trọng trong việc phân loại và tra cứu Kanji hoặc chữ Hán, vì mỗi bộ thủ có ý nghĩa riêng biệt, thường là một nét đặc trưng như tự nhiên, con người, động vật, công cụ, v.v.

Đầu tiên khi muốn học được bộ thủ chúng ta cần phải biết cách viết:

a. Những nét cơ bản trong Hán tự

Nét chấm(丶): một dấu chấm từ trên xuống dưới.

Nét ngang(一): nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải.

Nét sổ thẳng(丨): nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới.

Nét hất: nét cong, đi lên từ trái sang phải.

Nét phẩy(丿): nét cong, kéo xuống từ phải qua trái.

Nét mác (乀)nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải.

Nét gập: có một nét gập giữa nét.

Nét móc(亅): nét móc lên ở cuối các nét khác.

b. Quy tắc viết 

Ngang trước sổ sau : 十 → 一 十

Phẩy trước mác sau : 八 → 丿 八

Trên trước dưới sau : 二 → 一 二

Trái trước phải sau : 你 → 亻 尔

Ngoài trước trong sau : 月 → 丿 月

Vào trước đóng sau : 国 → 丨 冂 国

Giữa trước hai bên sau : 小 → 小

c. Tất cả bộ thủ

Trong hệ thống chữ Kanji, có 214 bộ thủ (部首) tiêu chuẩn, được gọi là “Kanji Radicals”. Hệ thống này được phát triển dựa trên bảng bộ thủ của từ điển chữ Hán Trung Quốc cổ, đặc biệt là từ điển “Kangxi Dictionary” (Khang Hy Tự Điển) xuất bản vào thế kỷ 18.

214 bộ thủ được phân loại dựa trên số nét (từ 1 đến 17 nét) và ý nghĩa. Dưới đây là một số ví dụ điển hình:

  • Bộ 1 nét: 一 (nhất – số một), 丨 (cổn – nét thẳng).
  • Bộ 2 nét: 人 (nhân – người), 刀 (đao – dao).
  • Bộ 3 nét: 水 (thủy – nước), 火 (hỏa – lửa).
  • Bộ 4 nét: 心 (tâm – trái tim), 木 (mộc – cây).
  • Bộ 5 nét trở lên: 言 (ngôn – lời nói), 金 (kim – kim loại), 馬 (mã – ngựa).

4. Cách học chữ Kanji hiệu quả

  1. Ghi nhớ các bộ thủ cơ bản: Học các bộ thủ phổ biến nhất trước, vì chúng xuất hiện thường xuyên trong nhiều Kanji.
  2. Nhóm bộ thủ theo ý nghĩa: Liên kết bộ thủ với ý nghĩa cụ thể để dễ nhớ (ví dụ: 水 liên quan đến nước, 木 liên quan đến cây).
  3. Luyện viết và sử dụng ảnh để ghi nhớ: Việc viết tay và sử dụng các công cụ học tập sẽ giúp ghi nhớ lâu hơn.

 Tham khảo trọn bộ 214 bộ thủ tại đây: 

Các nét trong bộ thủ kanji Phiên âm Dịch nghĩa
1 NÉT
Nhất Số một
Cổn Nét sổ
Chủ Điểm, chấm
丿 Phiệt Nét sổ xiên qua trái
Ất Vị trí thứ 2 trong thiên can
Cổ Nét sổ có móc
2 NÉT
Nhị số hai
Đầu (không có nghĩa)
Nhân  người
Nhi trẻ con
Nhập vào
Bát số tám
Quynh vùng biên giới xa; hoang địa
Mịch trùm chăn lên
Băng nước đá
Kỷ ghế tựa
Khảm há miệng
Đao con dao, cây đao (vũ khí)
Lực sức mạnh
Bao ba
Chuỷ cái thìa (cái muỗng)
Phương tủ đựng
Hệ che đậy, giấu giếm
Thập số mười
Bốc xem bói
卩- Tiết đốt tre
Hán, Xưởng sườn núi, vách đá
Khư, tư riêng tư
Hựu lại nữa, một lần nữa
3 NÉT
Khẩu Cái miệng
Vi Vây quanh
Thổ Đất
Kẻ sĩ
Trĩ Đến ở phía sau
Truy Đi chậm
Tịch Đêm tối
Đại To lớn
Nữ Nữ giới, con gái, đàn bà
Tử Con
Miên Mái nhà, mái che
Thốn Tấc (đơn vị đo chiều dài)
Tiểu Nhỏ bé
Uông Yếu đuối
Thi Thây ma, xác chết
Triệt Mầm non, cỏ non mới mọc
Sơn Núi non
Xuyên Sông
Công Công việc, người thợ
Kỷ Bản thân mình
Cân Cái khăn
Can Can dự, thiên can
Yêu Nhỏ nhắn
广 Nghiễm Mái nhà
Dẫn Bước dài
Củng Chắp tay
Dặc Chiếm lấy, bắn
Cung Cái cung (để bắn tên)
Kệ Đầu con nhím
Sam Lông dài (đuôi sam)
Xích Bước ngắn, bước chân trái
4 NÉT
Tâm Quả tim, tâm trí, tấm lòng
Qua Cây qua (một loại binh khí dài)
Hộ 6 Cửa một cánh
Thủ (扌) Tay
Chi Cành nhánh
Phộc (攵) Đánh khẽ
Văn Văn chương, văn vẻ
Đầu Cái đấu để đong
Cân Cái búa, rìu
Phương Vuông
Không
Nhật Mặt trời, ngày
Viết Nói rằng
Nguyệt Mặt trăng, tháng
Mộc Cây
Khiếm Thiếu vắng, khiếm khuyết
Chỉ Dừng lại
Đãi Xấu xa, tệ hại
Thù Binh khí dài
Chớ, đừng
Tỷ So sánh
Mao Lông
Thị Họ
Khí Hơi nước
Thủy (氵) Nước
Hỏa (灬) Lửa
Trảo Móng vuốt cầm thú
Phụ Cha
Hào Hào âm, hào dương (Kinh dịch)
Tường (丬) Mảnh gỗ, cái giường
Phiến Mảnh, tấm, miếng
Nha Răng
Ngưu ( 牜) Trâu
Khuyển (犭) Con chó
5 NÉT
Huyền Màu đen huyền, huyền bí
Ngọc Đá quý, ngọc
Qua Quả dưa
Ngõa Ngói
Cam Ngọt
Sinh Sinh đẻ, sinh sống
Dụng Sử dụng
Điền Ruộng
Thất ( 匹) Đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
Nạch Bệnh tật
Bát Gạt ngược lại, trở lại
Bạch Trắng
Da
Mãnh Bát dĩa
Mục Mắt
Mâu Cây giáo mác
Thỉ Mũi tên
Thạch Đá
Thị (Kỳ: 礻) Chỉ thị; thần đất
Nhựu Vết chân, lốt chân
Hòa Lúa
Huyệt Hang lỗ
Lập Đứng, thành lập
6 NÉT
Trúc Tre trúc
Mễ Gạo
Mịch (糹, 纟) Sợi tơ nhỏ
Phẫu Đồ sành
Võng (罒, 罓) Cái lưới
Dương Con dê
Vũ (羽) Lông vũ
Lão Già
Nhi Mà, và
Lỗi Cái này
Nhĩ Tai (lỗ tai)
Duật Cây bút
Nhục Thịt
Thần Bề tôi
Tự Tự bản thân, kể từ
Chí Đến
Cữu Cái cối giã gạo
Thiệt Cái lưỡi
Suyễn Sai suyễn, sai lầm
Chu Cái thuyền
Cấn Quẻ cấn (Kinh dịch); dừng, bền
Sắc Màu, dáng vẻ, nữ sắc
Thảo (艹) Cỏ
Vằn vện của con hổ
Trùng Sâu bọ
Huyết Máu
Hành Đi, thi hành, làm được
Y (衤) Áo
Á Che đậy, úp lên
7 NÉT
Kiến Nhìn thấy
Giác Góc, sừng
Ngôn Nói
Cốc Thung lũng
Đậu Hạt đậu, cây đậu
Thỉ Con lợn
Trãi Loài sâu không chân
Bối Vật báu
Xích Màu đỏ
Tẩu (赱) Đi, chạy
Túc Chân, đầy đủ
Thân Thân thể
Xa (车) Chiếc xe
Tân Cay
Thần Nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)
sước (辶 ) Chợt bước đi, chợt dừng lại
ấp (阝) Vùng đất, đất phong cho quan
Dậu Rượu (trong bát quái: Tí, Ngọ, Mão, Dậu)
Biện Phân biệt
Dặm, làng xóm
8 NÉT
Kim Kim loại, vàng
Trường (镸) Dài; lớn (trưởng)
Môn Cửa hai cánh
Phụ (阝) Đống đất, gò đất
Đãi Kịp, kịp đến
Truy, chuy Chim đuôi ngắn
Mưa
Thanh Màu xanh
Phi Không
9 NÉT
Diện Mặt, bề mặt
Cách Da thú; thay đổi, cải cách
Vi (韦) Da thuộc, trái ngược nhau
Cửu Cây hẹ
Âm Âm thanh, tiếng
Hiệt (页) Cái đầu
Phong Gió
Phi Bay
Thực Ăn
Thủ Đầu
Hương Mùi hương, hương thơm
10 NÉT
Con ngựa
Cốt Xương
Cao Cao
Tiêu Tóc dài
Đấu Chiến đấu, chống lại
Sưởng Bao đựng cung, rượu nếp
Cách Cái đỉnh
Qủy Con quỷ
11 NÉT
Ngư
Điểu Chim
Lỗ Đất mặn
鹿 Lộc Con hươu
Mạch Lúa mạch
Ma Cây gai
12 NÉT
Hoàng Màu vàng
Thử Lúa nếp
Hắc Màu đen
Chỉ Khâu, may vá
13 NÉT
Mãnh Con ếch
Đỉnh Cái đỉnh
Cổ Cái trống
Thử Con chuột
14 NÉT
Tỵ Cái mũi
Tề (斉, 齐 ) Cùng nhau, ngang bằng

15 NÉT

Xỉ Răng
16 NÉT
Long (龙 ) Con rồng
Quy (亀, 龟 ) Con rùa
17 NÉT
Dược Sáo 3 lỗ

 

Kết Luận

Kanji là một phần không thể thiếu trong tiếng Nhật, đại diện cho một bức tranh ngôn ngữ và văn hóa phức tạp. Hiểu và học Kanji sẽ không chỉ giúp người học cải thiện kỹ năng tiếng Nhật mà còn mở ra một cánh cửa mới để khám phá văn hóa Nhật Bản sâu sắc và thú vị.

214 bộ thủ là xương sống của hệ thống Kanji. Dù không cần học hết toàn bộ bộ thủ ngay lập tức, việc nắm vững các bộ thủ cơ bản sẽ giúp người học tiếp cận Kanji một cách logic và dễ dàng hơn. Qua bài viết, mong các bạn sẽ hiểu được những thứ cơ bản nhất như chữ Kanji là gì và cách học Kanji sao cho hiệu quả. Chúc các bạn thành công!

Trung tâm Nhật ngữ Jellyfish Việt Nam


Bản quyền thuộc về Jellyfish Education Vietnam