1日目:ぼくにもやらせて。 Ngày thứ 1: Hãy để tôi làm.
1. V-れる(受身形(うけみけい) – thể bị động)
-Khi đề cập đến thực tế mà không có chủ ngữ thì thường dùng thể bị động.
Ví dụ:
1. この本には、詳(くわ)しい説明(せつめい)は書かれていません。
Trong cuốn sách này, phần giải thích chi tiết không được viết.
2.入学式(にゅうがくしき)は、このホールで行われます。
Lễ nhập học sẽ được diễn ra tại hội trường này.
3. これは、世界でいちばん大きいダイアモンドだと言われています。
Cái này được cho là viên kim cương to nhất thế giới.
4.昔(むかし)は、その考(かんが)えが正(ただ)しいと思われていた。(=<昔のはとは>思っていた)
Từ ngày xưa suy nghĩ đó đã được cho là chính xác.
2.(Nに)Vれる
– Chỉ ra một tình huống khó khăn, lúng túng, bối rối do cái gì đó đem lại.
– Hay gặp Vてしまった。
Ví dụ:
1.友達(ともだち)の赤(あか)ちゃんを抱(だ)っこしたら、泣(な) か れてしまった。
Sau khi bế đứa con của người bạn, tôi bị nó khóc.
(Khi bế đứa con của bạn, nó đã khóc.)
2.雨に降られて、服(ふく)がぬれてしまった。
Tôi bị mưa ướt hết quần áo.
3.父に死(し)なれて、大学を続(つづ)けられなくなりました。
Sau khi cha tôi qua đời, tôi không thể tiếp tục theo học đại học.
- V(さ)せてください
– Sử dụng khi xin phép người khác về hành động của mình.
– Các dạng có thể gặp: V(さ)せてください / もらえますか / もらえませんか?
Ví dụ:
1.ちょっと気分(きぶん)が悪い(わる)ので、早く(はやく)帰(かえ)らせてください。
Tôi cảm thấy không khỏe nên sếp có thể cho phép em về sớm được không?
2.あなたの会社(かいしゃ)のお話を聞かせてください。
Hãy kể cho mình nghe chuyện về công ty cậu đi.
3.手を洗(あら)わせてください。
Cho phép tôi rửa tay chút ạ.
5 bước học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu xem ngay >>>>>