CÁC ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT CHỈ ĐI VỚI TRỢ TỪ に

CÁCH DÙNG VÀ CÁC ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT CHỈ ĐI VỚI TRỢ TỪ に TRONG TIẾNG NHẬT

Đối với các bạn mới học tiếng Nhật hay kể cả các bạn đã học và ôn tập N5 thì trợ từ luôn là một phần vô cùng khó và dễ nhầm lẫn, đặc biệt là trợ từ  に do có nhiều cách sử dụng và vai trò khác nhau. Vậy, trợ từ に được sử dụng khi nào mới đúng? Hãy cùng Jellyfish tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

I- Các cách sử dụng trợ từ に

Trong tiếng Nhật, trợ từ に có nhiều cách sử dụng khác nhau, tùy vào từng ngữ cảnh mà chúng ta có thể hiểu và dịch nghĩa cho phù hợp. Dưới đây là một số cách sử dụng phổ biến của trợ từ に trong tiếng Nhật:

1. Dùng để chỉ điểm tồn tại của người hoặc sự vật 

Ví dụ:  ハノイ住んでいます.

(Tôi đang sống ở Hà Nội.)

彼は今(いま)会社(かいしゃ)います.

(Bây giờ, anh ấy đang có mặt ở công ty).

2. Dùng để thay thế cho trợ từ で ( với các động từ mang tính chất tĩnh)

Ví dụ: いす座る(すわる)。

(Ngồi xuống ghế)

机(つけ)置く(おく)。

(Đặt xuống bàn)

3. Dùng để chỉ thời gian xảy ra hành động

Ví dụ: 明日のじゅぎょうは1時始まります。

(Giờ học ngày mai bắt đầu vào lúc 1 giờ)

4. Dùng để chỉ số lần hay mức độ tiến hành của hành động

Ví dụ: わたしは 1週間に3回日本語の勉強行きます。

(Tôi đi học tiếng Nhật 3 lần trong 1 tuần).

5. Dùng để chỉ điểm đến hay nơi đến của hành động

Ví dụ: スーパー行く

(Đi đến siêu thị).

6. Dùng để chỉ trạng thái hoặc kết quả của sự thay đổi

Ví dụ: 信号(しんご) が赤い(あかい) 変わる(かわる)。

(Đèn tín hiệu chuyển sang màu đỏ)

7. Dùng để chỉ đối tượng hướng tới của hành động

Ví dụ: 本を彼あげました。

(Tôi đã tặng sách cho anh ấy).

8. Dùng để chỉ mục đích của hành động

Ví dụ: すしを食べ日本のレストランへ行く。

(Đi đến nhà hàng Nhật để ăn Sushi).

9. Trợ từ に đi với する/ なる để chỉ quyết định

Ví dụ: 12 月の試験にN3を受験することします。

(Tôi quyết định thi N3 vào kì thi tháng 12).

Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Nhật

II- Các động từ đặc biệt, chỉ đi với trợ từ に

Dưới đây là một số động từ đặc biệt, chỉ đi với trợ từ に, hãy cùng Jellyfish học thuộc ngay để có thể dễ dàng hơn trong các bài tập trợ từ nhé!

1. 会います(あいます):gặp mặt

Ví dụ: わたしは今日三時にバオあいます。

           Hôm nay, tôi gặp Bảo lúc 3 giờ.

2. 住みます(すみます):sống, sinh sống

Ví dụ: わたしは ハノイ住ん(すん)でいます。

           Tôi đang sống ở Hà Nội.

3. 入ります(はいります):vào

Ví dụ: 入ります。

Tôi đi vào nhà.

4. 登ります(のぼります):leo (núi)

Ví dụ: 冬に富士山登ります.

Tôi leo núi Phú Sĩ vào mùa đông.

5. 乗ります(のります):lên xe

Ví dụ: バス 乗ります: lên xe buýt

6. 乗り換えます(のりかえます):sang xe, chuyển xe

Ví dụ: でんしゃのりかえます: đổi tàu điện

7. 勝ちます(かちます):thắng

Ví dụ: マラション勝ったこにあります.

Tôi đã từng chiến thắng trong cuộc thi chạy Mararon.

8. 負けます(まけます):thua, bại

Ví dụ: あなたの熱意負けましたよ.

Tôi chịu thua trước sự nhiệt tình của bạn đấy.

9. 間に合います(まにあいます):kịp lúc

Ví dụ: 急げば会議の時間まにあいます.

 Nếu nhanh thì sẽ kịp giờ họp.

10. 遅れます(おくれます):trễ, chậm trễ

Ví dụ:  約束の時間遅れないでね.

Đừng có đến muộn giờ hẹn đấy.

11. 泊まります(とまります):trọ lại

Ví dụ: 2週間くらいホテル 泊まりました.

Tôi đã ở trọ tại khách sạn khoảng 2 tuần.

12. 聞きます(ききます) : hỏi

Ví dụ: この問題について先生聞いた方がいいよ。

Vấn đề này nên hỏi giáo viên thì tốt hơn.

13. 触ります (さわります): sờ, chạm

Ví dụ: 宝物の物触るな.

Không được chạm vào đồ vật trong bảo tàng.

14. 着きます  (つきます):đến nơi

Ví dụ: 15 分くらい駅着きます.

Khoảng 15 phút nữa tôi sẽ đến nhà ga.

15. 通います(かよいます):tới lui, đi tới nơi nào đó thường xuyên

Ví dụ: バス で学校通います.

Tôi đến trường bằng xe buýt.

16. 連絡します(れんらくします):liên lạc

Ví dụ: 熱とか頭痛(ずつう)とか 兆候 (ちょうこう) があれば、病院連絡してくださいね.

Nếu có triệu chứng như là sốt hoặc đau đầu thì hãy liên lạc với bệnh viện nhé.

17. 参加します(さんかします):tham gia

Ví dụ: わたしはスキー大会さんかします

Tôi tham gia lễ hội trượt tuyết.

18. 役に立ちます(やくにたちます): có ích

Ví dụ: この本はけんきゅう役に立ちます.

Quyển sách này có ích cho việc nghiên cứu.

19. 気を付けます(きをつけます):chú ý, phát hiện

Ví dụ: 仕事気を付けてください.

Trong công việc xin hãy chú ý.

20. 気が付きます(きがつきます):nhận ra

Ví dụ: わすれもの気がつきます.

Tôi nhận ra mình để quên đồ.

Trên đây là tổng hợp kiến thức về cách dùng và các động từ đặc biệt chỉ đi với trợ từ に. Jellyfish hy vọng rằng những kiến thức này hữu ích với bạn!

Xem thêm: Tất tần tật về thể bị động trong tiếng Nhật

Các khoá học dành cho bạn:

Để biết thêm chi tiết và được tư vấn lộ trình học miễn phí, hãy điền đầy đủ thông tin của bạn vào mục dưới nhé! Jellyfish sẽ liên hệ lại với bạn ngay!


Jellyfish Vietnam – Hotline 096.110.6466
Trụ sở chính: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Văn phòng chi nhánh: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh


Bản quyền thuộc về Jellyfish Education Vietnam