I/ Mẫu câu: Tôi nghĩ là….. * Nêu cảm tưởng, cảm nghĩ , ý kiến và sự phỏng đoán của mình về 1 vấn đề nào đó.
-Cấu trúc:
V普通形(Thể thông thường)+と思います(おもいます)
Aい 普通形+と思います(おもいます)
Aな 普通形+と思います(おもいます)
N 普通形+と思います(おもいます)
-Ví dụ:
日本語の勉強はおもしろいと思います
Tôi nghĩ tiếng Nhật khó
この本はデザインがいいと思います
Quyển sách này, tôi thấy thiết kế đẹp.
Aさんは寝ていると思います
Chắc là A đang ngủ
II/ Mẫu cầu sử dụng khi hỏi ai đó nghĩ về 1 vấn đề nào đó như thế nào
-Cấu trúc:
~N~についてどう思いますか?
Về N thì bạn nghĩ như thế nào
.
-Ví dụ:
日本語についてどう思いますか(にほんごについてどうおもいますか?)
Bạn nghĩ thế nào về tiếng Nhật.
III/ Mẫu câu dùng để truyền lời dẫn trực tiếp và truyền lời dẫn gián tiếp
A-Truyền lời dẫn trực tiếp
-Cấu trúc:
「 Lời dẫn trực tiếp 」 と言います(いいます)
-Ví dụ:
この人は『いってきます』と言います。
Người này nói 『tôi đi đây』
ねる前に「おやすみ」と言います
Trước khi ngủ thì nói là [chúc ngủ ngon]
B-Truyền lời dẫn gián tiếp. Ai đó nói rằng là gì đó..
– Cấu trúc:
普通形(ふつうけい)+と言いました(いいました)
-Ví dụ:
先生は水曜日は休みだと言いました。
Thầy giáo nói rằng ngày mai sẽ nghỉ
母はたばこを吸ってはいけないと言いました
Mẹ nói không được hút thuốc
IV/ Mẫu câu hỏi lên giọng ở cuối câu với từ でしょう ,nhằm mong đợi sự đồng tình của người khác.
-Cấu trúc:
V普通形+でしょう
Aい普通形+でしょう
Aな普通形+でしょう
N普通形+でしょう
-Ví dụ:
Bさんはたばこを吸うでしょう?
B nó hút thuốc nhỉ.
ワンさんは台湾人でしょう?
Anh Wan là người Đài Loan phải không?
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHOÁ HỌC TIẾNG NHẬT PHÙ HỢP THEO LỘ TRÌNH BẢN THÂN