Học nhanh 214 bộ thủ bằng thơ lục bát: Đọc 1 nhớ 10 - Học tiếng Nhật cùng Jellyfish Education

Học nhanh 214 bộ thủ bằng thơ lục bát: Đọc 1 nhớ 10

Chữ Kanji được phân loại trong các từ điển Kanji dựa trên thành phần chính của nó gọi là bộ thủ hoặc trong tiếng Nhật gọi là 部首 (ぶしゅ). 部 (ぶ) nghĩa là 1 nhóm ( bộ ) và 首 (しゅ) nghĩa là thủ. Có tất cả 214 bộ thủ Kanji. Hán tự (Kanji) chiếm khoảng 65% trong tiếng Nhật. Vì vậy, việc nắm được càng nhiều chữ Kanji là một yếu tố thuận lợi trong việc học tiếng Nhật. Thông thường có khoảng 2000 chữ Kanji thông dụng.

Tất cả các chữ Kanji không ngoại lệ đều có ít nhất 1 bộ thủ. Mỗi bộ thủ đều có 1 ý nghĩa riêng và nó góp phần tạo nên nghĩa liên quan tới các chữ Kanji mà nó có trong đó. Nắm được ý nghĩa bộ thủ kanji rất quan trọng đối với các bạn muốn giỏi hán tự Tiếng Nhật. Vì vậy, hôm nay Jellyfish Education xin giới thiệu Bài 214 bộ thủ Kanji bằng thơ đến các bạn. Với bài thơ này, các bạn sẽ dễ nhớ và ghi nhớ lâu hơn. Cùng học nhé!

>> Tại sao phải học Kanji khi học tiếng Nhật?

Học nhanh 214 bộ thủ bằng thơ lục bát

Những chữ viết Hoa là âm Hán việt, những chữ viết thường là nghĩa.

MỘC (木) – cây, THỦY (水) – nước, KIM (金) – vàng
HỎA (火) – lửa, THỔ (土) – đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) – trời
XUYÊN (川) – sông, SƠN (山) – núi, PHỤ (阜) – đồi
TỬ (子) – con, PHỤ (父) – bố, NHÂN (人) – người, SỸ (士) – quan
MIÊN (宀) – mái nhà, HÁN (厂) – sườn non
NGHIỄM (广) – hiên, HỘ (戶) – cửa, cổng – MÔN (門), LÝ (里) – làng
CỐC (谷)- thung lũng, HUYỆT (穴) – cái hang
TỊCH (夕) – khuya, THẦN (辰) – sớm (4), Dê – DƯƠNG (羊), HỔ(虍) – hùm
NGÕA (瓦) – ngói đất, PHẪU (缶) – sành nung
Ruộng – ĐIỀN (田), thôn – ẤP 邑 (5), què – UÔNG (尢), LÃO(老) – già

DẪN 廴- đi gần, SƯỚC 辶 – đi xa
BAO 勹 – ôm, TỶ 比 – sánh, CỦNG 廾 – là chắp tay
ĐIỂU 鳥 – chim, TRẢO 爪 – vuốt, PHI 飛 – bay
TÚC 足 – chân, DIỆN 面 – mặt, THỦ 手 – tay, HIỆT 頁 – đầu
TIÊU 髟 là tóc, NHI 而là râu
NHA 牙 – nanh, KHUYỂN 犬 – chó, NGƯU 牛- trâu, GIÁC 角 – sừng
DỰC 弋 – cọc trâu, KỶ 己 – dây thừng
QUA 瓜 – dưa, CỬU 韭 – hẹ, MA 麻 – vừng, TRÚC竹 – tre
HÀNH 行 – đi, TẨU 走 – chạy, XA 車 – xe
MAO 毛 – lông, NHỤC 肉 – thịt, Da 皮 – Bì, CỐT 骨 – xương.

KHẨU (口) là miệng, Xỉ (齒) là răng
Ngọt CAM (甘), mặn LỖ (鹵), dài TRƯỜNG (長), kiêu CAO (高)
CHÍ (至) là đến, NHẬP (入) là vào
BỈ (匕) môi, CỮU (臼) cối, ĐAO (刀) dao, MÃNH (皿) bồn
VIẾT (曰) rằng, LẬP (立) đứng, lời NGÔN (言)
LONG (龍) rồng, NGƯ (魚) cá, QUY (龜) con rùa rùa
LỖI (耒) cày ruộng, TRỈ (黹) thêu thùa
HUYỀN (玄) đen, YÊU (幺) nhỏ, MỊCH (糸) tơ, HOÀNG (黃) vàng
CÂN (斤) rìu, THẠCH (石) đá, THỐN (寸) gang
NHỊ (二) hai, BÁT (八) tám, PHƯƠNG (方) vuông, THẬP (十) mười

NỮ (女) con gái, NHÂN (儿) chân người
KIẾN (見) nhìn, MỤC (目) mắt, XÍCH (彳) dời chân đi
Tay cầm que gọi là CHI (支 )
Dang chân là BÁT (癶), cong thì là Tư (厶)
Tay cầm búa gọi là THÙ (殳)
KHÍ (气) không, PHONG (風) gió, VŨ (雨) mưa, TỀ (齊) đều
LỘC (鹿) hươu, MÃ (馬) ngựa, THỈ (豕) heo
Sống SINH (生), LỰC (力) khoẻ, ĐÃI (隶) theo bắt về
VÕNG (网) là lưới, CHÂU (舟) thuyền bè
HẮC (黑) đen, BẠCH (白) trắng, XÍCH (赤) thì đỏ au

Thực (食) đồ ăn, Đấu (鬥) đánh nhau
Thỉ (矢) tên, Cung (弓) nỏ, Mâu (矛) mâu, Qua (戈) đòng
Đãi (歹) xương, Huyết (血) máu, Tâm (心) lòng
Thân (身) mình, Thi (尸) xác, Đỉnh (鼎) chung, Cách (鬲) nồi
Khiếm (欠) thiếu thốn, Thần (臣) bầy tôi
Vô (毋) đừng, Phi (非) chớ, Mãnh (黽) thời ba ba
Nhữu (禸) chân, Thiệt (舌) lưỡi, Cách (革) da
Mạch (麥) mỳ, HÒA (禾) lúa, Thử (黍) là cây ngô
Tiểu (小) là nhỏ, Đại (大) là to
Tường (爿) giường, Suyễn (舛) dẫm, Phiến (片) tờ, Vi (韋) vây

TRỈ (夂) bàn chân, TUY (夊) rễ cây
TỰ (自) từ, TỴ (鼻) mũi, NHĨ (耳) tai, THỦ (首) đầu.
THANH (青) xanh, THẢO (艹) cỏ, SẮC (色) màu
TRĨ (豸) loài hổ báo, KỆ (彑) đầu con heo.
THỬ (鼠) là chuột, rất sợ mèo
HƯƠNG (香) thơm, MỄ (米) gạo, TRIỆT (屮) rêu, DỤNG (用) dùng.
ĐẤU (斗) là cái đấu để đong
Chữ CAN (干) lá chắn, chữ CÔNG (工) thợ thuyền.
THỊ (示) bàn thờ cúng tổ tiên,
NGỌC (玉) là đá quý, BỐI (貝) tiền ngày xưa.

ĐẬU (豆) là bát đựng đồ thờ
SƯỞNG (鬯) chung rượu nghệ, DẬU (酉) vò rượu tăm.
Y (衣) là áo, CÂN (巾) là khăn
HỰU (又) bàn tay phải, CHỈ (止) chân tạm dừng.
ẤT (乙) chim én, TRÙNG (虫) côn trùng
CHUY(隹) chim đuôi ngắn, VŨ (羽) lông chim trời.
QUYNH (冂) vây 3 phía bên ngoài
VI (囗) vây bốn phía, KHẢM (凵) thời hố sâu
PHỐC (攴) đánh nhẹ, THÁI (采) hái rau
KỶ (几) bàn, DUẬT (聿) bút, TÂN (辛) dao hành hình.

VĂN (文) là chữ viết, văn minh
CẤN (艮) là quẻ Cấn, giống hình bát cơm.
Ma là QUỶ (鬼), tiếng là ÂM (音),
CỔ (鼓) là đánh trống, DƯỢC (龠) cầm sáo chơi.
THỊ (氏) là họ của con người,
BỐC (卜) là xem bói, NẠCH (疒) thời ốm đau.
Bóng là SAM (彡), vạch là HÀO (爻)
Á (襾) che, MỊCH (冖) phủ, SƠ (疋) ĐẦU (亠) nghĩa nan.
SỔ (丨) PHẾT (丿) MÓC (亅) CHỦ (丶) nét đơn,
HỄ (匸) PHƯƠNG (匚) BĂNG (冫) TIẾT (卩), thì dồn nét đôi.
VÔ (无) là không, NHẤT (一) mộ thôi
Diễn ca bộ thủ muôn đời không quên.

Bài thơ đã kết thúc rồi, chúc các bạn học bộ thủ tiếng Nhật vui vẻ nhé!

>> 03 lợi thế khi học giỏi Kanji

Để đăng ký học tiếng Nhật tại Jellyfish Education, bạn vui lòng liên hệ:

Jellyfish Education Việt Nam – Hotline: 0982 014 138
➤ Hà Nội: Tòa nhà A1/D21 ngõ 11 Duy Tân, Cầu Giấy, HN
Điện thoại: 0243.7957.382 Hotline: 098.663.3013
➤ Hải Phòng: Tầng 3, tòa nhà Sholega, 275 Lạch Tray, Ngô Quyền, HP
Điện thoại: 0225.3833.113 (nhánh 14) Hotline: 098.107.4326
➤ Huế: Tầng 5, tòa nhà Techcombank, 24 Lý Thường Kiệt, Tp Huế
Điện thoại: 0234.3933.774
➤ Đà Nẵng: Tầng 3, tòa nhà Thư Dung Plaza, 87 Nguyễn Văn Linh, Hải Châu, ĐN
Điện thoại: 0236.3656.205
➤ Hồ Chí Minh: Tầng 4, Tòa nhà MB Bank, 538 CMT8, Phường 11, Quận 3, Tp HCM
Điện thoại: 0283.9930.988

Hoặc đăng ký nhận tư vấn miễn phí tại form sau đây:


Bản quyền thuộc về Jellyfish Education Vietnam