Học tiếng Nhật Tự động từ và tha động từ (bài 29)

Học tiếng Nhật Tự động từ và tha động từ (bài 29)

Ngày hôm nay, trung tâm tiếng Nhật Jellyfish Education sẽ cùng các bạn học và ôn tập Ngữ pháp tiếng Nhật với tự động từ và tha động từ nhé! Bài học ngày hôm nay rất quan trọng nên chúng ta hãy thật chú ý các kiến thức trong bài và học thật cẩn thận nhé! Các kiến thức này các bạn có thể tham khảo thêm trong Bài 29- chương trình Minna no Nihongo. Chúng mình sẽ cùng học bài nhé!

1.Phân biệt tự động từ và tha động từ.

Nội Dung

Tha Động Từ

(Ngoại Động Từ)

Tự Động Từ

(Nội Động Từ)

Ý nghĩa Là các động từ có con người tác động trực tiếp      vào. Tha động từ nhấn mạnh, chú trọng đến hành động, động tác.

Là các động từ diễn tả tình trạng, trạng thái mà con người không tác động vào. Tự động từ nhấn mạnh chú trọng đến kết quả của hành động.

Trợ từ sử dụng cùng Thường đi cùng を Thường đi cùng  が
Chủ thể trong câu Là con người Là sự vật, hiện tượng
Chú ý   Luôn chia ở thểている
Ví dụ ドアを あげます– Mở cửa
紙を 破ります–    Xé giấy

ドアが あいてます–Cửa đang mở
紙が 破れています–Giấy bị rách

* Lưu ý: Chúng ta có thể thêm về tự động từ và tha động từ ở phụ lục trang 163- sách Minna no Nihongo 2.
 
2.Danh từ  が/ は  động từ thểて  います.
>> Cách dùng:

• Mẫu câu này dùng để diễn tả một trạng thái là kết quả của hành động nào đó

>> Ví dụ:
電気が ついて い ます
Đèn đang bật.

• Trợ từ trong câu sử dụng là trợ từ が, khi muốn nhấn mạnh chủ thể của động tác ta sử dụng trợ từ は thay thế.
>> Ví dụ:

• 私の 部屋 の 窓は 割れます.
Cửa sổ của phòng tôi vỡ.

3.Cấu trúc câu với động từ thể て しまいます/しまいました

>> Cách dùng:
Đây là mẫu câu dùng để nhấn mạnh một hoạt động hoặc một sự việc đã hoặc sẽ kết thúc hoặc được hoàn thành.
• Các phó từ nhấn mạnh sự kết thúc, hoàn thành như も う, ぜんぶ thường được dùng kèm theo mẫu câu này.

>> Ví dụ:

• このレポート は5時までにかいてしまいます.
Báo cáo này sẽ viết xong trước 5h
• この雑誌 はぜんぶ 読んでしまいました.
Quyển tạp chí này tôi đã đọc xong hết rồi.
• 英語の 宿題はも う やってしまいました.
Bài tập tiếng Anh về nhà tôi đã làm xong.
Mẫu câu này diễn tả sự bối rối và tiếc nuối của người nói khi ở trong một hoàn cảnh khó khăn.
>> Ví dụ:
• パスポートを なくしてしまいました.
Tôi đánh mất hộ chiếu mất rồi.
• コップが 割れますて しまいました.
Cái cốc của tôi bị vỡ mất rồi.
4) Cấu trúc với ありました.
>> Cách dùng:
• Đây là mẫu câu dùng để biểu thị người nói đã phát hiện ra rằng một vật gì đó đã được tìm thấy, chứ không phải là đã có vật ở đó ở một thời điểm trong quá khứ.
>> Ví dụ:
• 鍵が ありましたよ.
Tôi đã tìm thấy chìa khóa rồi!

Chúng mình đã cùng ôn xong bài rồi đó, bài học tiếng Nhật của chúng ta hôm nay có thật nhiều điều thú vị về tự động từ và tha động từ, phải không các bạn? Vì thế, chúng mình hãy ôn bài thật cẩn thận! Chúc các bạn sẽ cùng học vui và hiệu quả tại chuyên mục Ngữ pháp của trung tâm tiếng Nhật Jellyfish Education nhé!

5 bước học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu xem ngay >>>>>

 


Bản quyền thuộc về Jellyfish Education Vietnam