Học tiếng Nhật với Danh từ - Trung tâm tiếng Nhật jellyfish

Học tiếng Nhật với Danh từ

Có thể bạn đã biết, nền tảng tiếng Nhật của bạn có thể đo bằng số chữ kanji bạn biết, các mẫu ngữ pháp bạn hiểu và số lượng từ vựng tiếng Nhật của bạn. Qua đó, bên cạnh từ vựng và chữ Kanji, chúng ta có thể nhận thấy rằng ngữ pháp tiếng Nhật đóng một vai trò rất quan trọng. Nhưng hãy yên tâm và học tập tốt ngôn ngữ này bởi Jellyfish sẽ cùng các bạn học và ôn tập từ các kiến thức kỹ năng căn bản và cần thiết nhất theo chương trình Minna no Nihongo. Bài học tiếng Nhật nhập môn ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng khám phám những cấu trúc ngữ pháp cơ bản đầu tiên nhé!

1) Danh từ 1 は danh từ 2 です:

⇒ Ý nghĩa: Danh từ 1 “thì, là“ danh từ 2.
⇒ Cách dùng: Đây là mẫu câu khẳng định. Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch…
Trong đó:

+ Trợ từ は:
• Được dùng để phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu, biểu thị danh từ đứng trước は là chủ đề của câu.
• Chú ý: Trong câu, は được đọc là わ.
⇒ です được đặt sau danh từ làm vị ngữ của câu.

*Ví dụ:
• わたしは マイク・ミラーです.
Tôi là Mike Miller.
• わたしは エンジニアです.
Tôi là kỹ sư.
• わたしはベトナム人です。
Tôi là người Việt Nam.

2) Danh từ 1 は danh từ 2 じゃ/ ではありません.

⇒Ý nghĩa: Danh từ 1 “không thì, không là” danh từ 2.
⇒ Cách dùng: Đây là mẫu câu phủ định. Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch…

⇒ Trong đó:

* じゃ/ ではありません là thể phủ định của です.
• じゃありません thường được dùng trong giao tiếp hàng ngày.
• ではありません được dùng trong văn viết hoặc các bài phát biểu trang trọng.
• Chú ý: Trong câu, では được đọc là でわ.
* Ví dụ:
• わたしは マイク・ミラーじゃ/ ではありません.
Tôi không phải là Mike Miller
• わたしは エンジニアじゃ/ ではありません.
Tôi không phải là là kỹ sư.
• ナムさんはイギリス人ではありません。
Nam không phải là người Anh

3) Danh từ 1 は danh từ 2 ですか:

⇒ Ý nghĩa: Danh từ 1 “có phải” danh từ 2 “không”?
⇒ Cách dùng: Đây là mẫu câu nghi vấn, nhằm xác nhận nội dung là đúng hay sai.

* Trong đó:

+ Trợ từ か
• Được đạt ở cuối câu, dùng để biểu thị sự nghi vấn, không chắc chắn.
• Chú ý trong câu nghi vấn, か được đọc cao giọng hơn.
+ Câu trả lời:
Trong trường hợp câu nghi vấn không có từ nghi vấn:
• Nếu xác nhận nội dung là đúng, câu trả lời sẽ là: は い,…
• Nếu xác nhận nội dung là sai, câu trả lời sẽ là: いいえ,…
* Ví dụ:
• やまださんは 日本人ですか.
Chị Yamada có phải là người Nhật không?
は い, 日本人です.
…Vâng, chị ấy là người Nhật.
• ミラーさんは 学生ですか.
Anh Miller có phải là sinh viên không?
…いいえ, 学生じゃありません
…Không, anh ấy không phải là sinh viên.
Trong trường hợp câu nghi vấn có nghi vấn từ:
• Sử dụng các nghi vấn từ どこ (ở đâu), どなた (ai)…
 Ví dụ:
• あの 方 は どなか です か.
Người kia là ai?
… あの 方 は ミラーさんです.
… Người đó là anh Miller.

4) Danh từ 1 も danh từ 2 です:

⇒Ý nghĩa: Danh từ 1 “cũng là” danh từ 2..
⇒ Cách dùng: Đây là mẫu câu diễn tả chủ đề của câu giống với danh từ tương úng ở câu trước.
⇒Trợ từ も :
• Được dùng để phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu, thay thế vị trí của trợ từ は, mang ý nghĩa “cũng là”.
• Có thể dùng trong cả câu khẳng định và nghi vấn.
*Ví dụ:
• さとさんは 会社員です.  ミラーさんも 会社員です.
Chị Sato là nhân viên công ty. Anh Miller cũng là nhân viên công ty.
• ミラーさんはアメリカ人です。砂糖(さとう)さんもアメリカ人ですか。
Anh Mira là người Mĩ. Chị Sato cũng là người Mĩ phải không.

5) Danh từ 1 の danh từ 2 です:

⇒ Ý nghĩa: Danh từ 2 “của” danh từ 1.( Danh từ 2 thuộc về danh từ 1)
⇒ Cách dùng: Đây là mẫu câu diễn tả sự sở thuộc, sở hữu, giải thích, xuất xứ.
⇒ Trợ từ の :
• Chú ý trong phạm vi bài 1, の biểu thị sự sở thuộc.
• Được dùng để nối 2 danh từ với nhau, danh từ 1 bổ nghĩa cho danh từ 2.
* Ví dụ:
• あの人はIMC の 社員(しゃいん)です。
Người kia là nhân viên của công ty IMC.
• ミンさんはJellyfish センターの学生(がくせい)です。
Bạn Minh là học sinh của trung tâm tiếng Nhật Jellyfish.

Bài học tiếng Nhật đầu tiên của chúng ta đã hoàn thành rồi, các bạn thấy những mẫu ngữ pháp đầu tiên của có thú vị không nào? Ngôn ngữ không dễ để chinh phục này sẽ cần sự quyết tâm và chăm chỉ để đạt hiệu quả cao Nên các bạn hãy cùng trung tâm tiếng nhật Jellyfish học và ôn bài hàng ngày! Chúc các bạn học vui và hiệu quả cùng những bài học tiếp theo tại chuyên mục Ngữ pháp này nhé!


Bản quyền thuộc về Jellyfish Education Vietnam