Jellyfish xin gửi đến bạn bài viết hướng dẫn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật, từ chào hỏi, giới thiệu tên, tuổi, quê quán, sở thích và nghề nghiệp. Học cách tự tin giao tiếp và để lại nhiều ấn tượng tốt đẹp trong môi trường làm việc hoặc học tập.
1. Chào hỏi bằng tiếng Nhật
Trước khi hướng dẫn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật, Jellyfish sẽ giới thiệu đến các bạn các cách chào hỏi bằng tiếng Nhật. Đây là bước đầu tiên trước khi bạn giới thiệu bản thân mình với người khác.
はじめまして (Rất vui khi được gặp bạn) là cách chào hỏi thông dụng nhất, thường được sử dụng trong lần đầu gặp mặt.
Bên cạnh đó, người Nhật cũng có nhiều cách chào khác, tuỳ thuộc vào thời điểm gặp mặt và diễn ra chào hỏi.
1.1.Chào buổi sáng
Vào buổi sáng, người Nhật thường chào : おはよう/おはようございます nghĩa là “Chào buổi sáng”. Cách chào này được sử dụng vào thời điểm trước 12h trưa.
1.2. Chào buổi trưa/chiều
こんにちは nghĩa là “Chào buổi chiều”. Cách chào này được sử dụng vào thời điểm trước 5h chiều.
1.3. Chào buổi tối
こんばんは nghĩa là “Chào buổi tối”.Cách chào này được sử dụng vào thời điểm sau 5h chiều đến nửa đêm.
Người Nhật rất chú trọng đến việc chào hỏi. Vì vậy, khi đưa ra lời chào hỏi với người Nhật, các bạn nên lưu ý các cách cúi chào để thể hiện sự tôn trọng và lòng thành đối với người đối diện.
2. Hướng dẫn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
2.1. Giới thiệu tên – Hướng dẫn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Phần đầu tiên trong hướng dẫn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật là giới thiệu tên. Trong lần đầu gặp mặt, bạn cần giới thiệu tên để giúp người gặp bạn hiểu rõ hơn về bạn và để tiện cho việc xưng hô.
Khi giới thiệu tên, sẽ có 2 cách nói như sau:
+ 私は___です。- Watashi wa_____ desu ( Dạng lịch sự ) : Tên tôi là…
+ 私は___と申します。- Watashi wa _____ to moushimasu ( Dạng khiêm nhường) : Tên tôi là…
Ví dụ: 私はリンです = Tên tôi là Linh
2.2. Giới thiệu tuổi – Hướng dẫn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
– Ngoài giới thiệu tên, bạn cũng có thể chủ động giới thiệu luôn tuổi của mình để dễ phân biệt vai vế với những người trước mặt.
– Khi giới thiệu tuổi, bạn có thể giới thiệu như sau:
今年は____歳です。- Kotoshi wa _____saidesu
Năm nay tôi _____tuổi
Ví dụ:
今年は 二十五 歳です
Năm nay tôi 25 tuổi.
TIẾNG VIỆT | TIẾNG NHẬT | PHIÊN ÂM |
18 tuổi | じゅうはっさい | jyu hassai |
19 tuổi | じゅうきゅうさい | juukyuusai |
20 tuổi | はたち | hatachi |
21 tuổi | にじゅういっさい | nijuu issai |
22 tuổi | にじゅうにさい | nijuunisai |
23 tuổi | にじゅうさんさい | nijuusansai |
24 tuổi | にじゅうよんさい | ni juuyonsai |
25 tuổi | にじゅうごさい | nijuugosai |
26 tuổi | にじゅうろくさい | nijuurokusai |
27 tuổi | にじゅうななさい | nijuunanasai |
28 tuổi | にじゅうはっさい | nijuuhassai |
29 tuổi | にじゅうきゅうさい | nijuukyuusai |
30 tuổi | さんじゅっさい | sanjussai |
31 tuổi | さんじゅういっさい | sanjuu issai |
32 tuổi | さんじゅうにさい | sanjuu nisai |
33 tuổi | さんじゅうさんさい | sanjuu sansai |
34 tuổi | さんじゅうよんさい | sanjuu yonsai |
35 tuổi | さんじゅうごさい | sanjuu gosai |
2.3. Giới thiệu về nơi sinh sống, quê quán
– Trong hội thoại giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật, giới thiệu về quê quán, quốc tịch hay nơi sống đều là một trong những điều vô cùng cần thiết, giúp cho người bạn gặp có thể hiểu thêm về bạn.
Khi giới thiệu về nơi sinh sống, quê quán, quốc tịch bạn có thể giới thiệu như sau:
+Quê quán:
Ví dụ: 私は( Tên tỉnh, thành phố) + から来ました。- Watashi wa___ karakimashita.
Tôi đến từ___
Ví dụ: バクニン から来ました。
( Tôi đến từ Bắc Ninh)
Hoặc bạn cũng có thể nói: 出身 (しゅっしん) は (Tên tỉnh, thành phố) です。- Shusshin wa ___ desu. (Quê của tôi là____)
Ví dụ: 出身 は バクニン です。
(Quê của tôi ở Bắc Ninh)
+ Nơi sinh sống: 今 + Địa chỉ mà bạn đang sinh sống + に住んでおります。- Ima ____ni sundeorimasu.
Ví dụ: 今ハノイに住んでおります。
( Hiện nay tôi đang sống ở Hà Nội)
Dưới đây là một số tỉnh/ thành phố của Việt Nam khi chuyển sang tiếng Nhật:
TIẾNG VIỆT | TIẾNG NHẬT | PHIÊN ÂM |
An Giang | アンザン | an zan |
Bà Rịa | バリア | ba ria |
Bắc Kạn | バクカン | baku kan |
Bắc Giang | バクザン | baku zan |
Bắc Ninh | バクニン | baku nin |
Bến Tre | ベンチェ | ben che |
Bình Định | ビンディン | bin din |
Bình Dương | ビンズオン | bin duon |
Bình Phước | ビンフオック | bin fuokku |
Bình Thuận | ビントゥアン | bin tuan |
Cao Bằng | カオバン | kao ban |
Cà Mau | カマウ | ka mau |
Cần Thơ | カントー | kan to- |
Đà Nẵng | ダナン | da nan |
Đồng Nai | ドンナイ | don nai |
Đồng Tháp | ドンタップ | don tappu |
Hà Giang | ハザン | ha zan |
Hải Dương | ハイズオン | hai zuon |
Hải Phòng | ハイフォン | hai fon |
Hồ Chí Minh | ホーチミン市 | ho-chimin shi |
Hưng Yên | フンイエン | fun ien |
Quảng Ngãi | クアンガイ | kuan gai |
2. 4. Giới thiệu trình độ học vấn của bản thân – Hướng dẫn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Để giới thiệu trình độ học vấn bạn có thể nói:
+ (Tên trường học) + の学生です。- ____no gakusei desu.
Tôi là học sinh/sinh viên trường ____
+ ( Tên trường) 大学で勉強しています。- _____ daigaku de benkyo shiteimasu.
Tôi học trường đại học ____
+ (Tên trường) 大学を卒業しました。- ____ daigaku wo sotsugyo shimashita.
Tôi tốt nghiệp đại học ____
Ví dụ: 貿易大学で勉強しています。
Tôi học trường đại học Ngoại thương.
Dưới đây là tên một số trường đại học tại Việt Nam trong tiếng Nhật
TÊN TRƯỜNG | KANJI | PHIÊN ÂM |
Đại học quốc gia Hà Nội | ベトナム国家大学ハノイ校 | ベトナムこっかだいがくハノイこう |
Đại học Bách Khoa Hà Nội | ハノイ工科大学 | ハノイこうかだいがく |
Đại học Y tế Công cộng Hà Nội | 公衆衛生大学 | ハノイこうしゅうえいせいだいがく |
Đại học Kinh tế Quốc dân | 国民経済大学 | こくみんけいざいだいがく |
Đại học Xây dựng Hà Nội | ハノイ土木大学 | ハノイどぼくだいがく |
Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội | ハノイ鉱山・地質大学 | ハノイこうざん・ちしつだいがく |
Đại học Ngoại thương | 貿易大学 | ぼうえきだいがく |
Đại học Lâm nghiệp | 林業大学 | りんぎょうだいがく |
Học viện Tài chính | 財政学院 | ざいせいがくいん |
Học viện Ngân hàng | 銀行学院 | ぎんこうがくいん |
Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh | 経済・経営管理大学 | けいざい・けいえいかんりだいがく |
Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông | 郵政電信工芸学院 | ゆうせいでんしんこうげいだいがく |
Đại học Giao thông Vận tải | 交通運輸大学 | こうっううんゆだいがく |
Đại học Mở | オープン大学 | オープンだいがく |
Đại học Kiến trúc | 建築大学 | けんちくだいがく |
Đại học Ngoại ngữ | 外国語大学 | がいこくごだいがく |
Đại học Quốc tế | 国際大学 | こくさいだいがく |
Đại học Sư phạm | 師範大学 | しはんだいがく |
Đại học Nông Lâm | 農林大学 | のうりんだいがく |
Đại học Y Dược | 医科薬科大学 | いかやっかだいがく |
Đại học Mỹ thuật | 美術大学 | びじゅつだいがく |
Nhạc viện (Conservatory) Hà Nội | 音樂院 | ハノイおんがくいん |
Đại học Văn hóa Hà Nội | 文科大学 | ハノイぶんかだいがく |
Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Hà Nội | 工業美術大学 | ハノイこうぎょうびじゅつだいがく |
Đại học Mỹ thuật Công nghiệp TP.HCM | 美術大学 | ホーチミンしびじゅつだいがく |
Đại học Thể dục Thể thao | 体育スポーツ大学 | たいいくスポーツだいがく |
Đại học Y Hải PHòng | 医学大学 | ハイフォンいがくだいがく |
Đại học Luật | 法科大学 | ほうかだいがく |
Đại học Thương mại | 商科大学 | しょうかだいがく |
Đại học Thủy sản | 水産大学 | すいさんだいがく |
Đại học Thủy lợi | 水利大学 | すいりだいがく |
– Khi được hỏi về trình độ học vấn, bên cạnh việc giới thiệu về trường mà bạn đã hoặc đang theo học thì bạn cũng có thể giới thiệu thêm về chuyên ngành mà bạn học để giúp người phỏng vấn hiểu rõ hơn về năng lực và chuyên môn của bạn.
– Để giới thiệu về chuyên ngành bạn đã hoặc đang học, bạn có thể nói như sau:
専門は ( Tên chuyên ngành) + です。- Senmon wa ____ desu.
Chuyên ngành của tôi là____
Ví dụ: 専門は 経営学です。
Chuyên ngành của tôi là Kinh tế học.
Dưới đây là một số ngành học cơ bản trong tiếng Nhật:
Tên ngành | Kanji | Phiên âm |
Ngành hóa học | 化学 | かがく |
Vật lý học | 物理学 | ぶつりがく |
Di truyền học | 遺伝学 | いでんがく |
Ngành dược | 薬学 | やくがく |
Ngành môi trường | 環境科学 | かんきょうかがく |
Ngành khảo cổ | 考古学 | こうこがく |
Ngành thiên văn học | 天文学 | てんもんがく |
Ngành tin học | コンピューター工学 | コンピューターこうがく |
Ngành điện | 電気工学 | でんきこうがく |
Ngành cầu đường | 土木工学 | どぼくこうがく |
Địa chất học | 地学 | ちがく |
Ngành kiến trúc | 建築学 | けんちくがく |
Ngành công nghiệp kĩ thuật | 工学 | こうがく |
Ngành y | 医学 | いがく |
Ngành điện tử | 電工学 | でんこうがく |
Tôn giáo học | 宗教学 | しゅうきょうがく |
Ngành địa lý | 地理学 | ちりがく |
Ngành quan hệ quốc tế | 国際関係 | こくさいかんけいがく |
Ngành kinh tế | 経済学 | けいざいがく |
Ngành du lịch | 観光学 | かんこうがくく |
Ngành nông nghiệp | 農学 | のうがく |
Sinh vật học | 生物学 | せいぶつがく |
Chính trị học | 政治学 | せいじがく |
Ngành luật | 法律学 | ほうりつがく |
Nghệ thuật | 芸術 | げいじゅつ |
Triết học | 哲学 | てつがく |
Ngành quảng cáo | 広告業界 | ここくぎょかい |
Mĩ thuật | 美術 | びじゅつ |
Kinh tế học | 経営学 | けいえいがく |
Xã hội học | 社会学 | しゃかいがく |
Tâm lý học | 心理学 | しんりがく |
Giáo dục học | 教育学 | きょういくがく |
Ngành công nghiệp giải trí | エンターテインメント業界 | エンターテインメントぎょかい |
Ngành ngân hàng | 銀行業 | ぎんこうぎょ |
2.5. Giới thiệu về sở thích của bản thân – Hội thoại giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật
Khi muốn giới thiệu về sở thích của mình đến với người đối diện thì bạn cần phải dựa trên cấu trúc câu như sau:
私の趣味は + Sở thích ( sở thích có thể là N hoặc Vること) – Watashi no shumi wa____
Sở thích của tôi là ___
Ví dụ:
趣味は読書です。 ( Sở thích của tôi là đọc)
Hoặc 趣味は本を読むことです。( Sở thích của tôi là đọc sách)
2.6. Lời kết thúc – Hướng dẫn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Trước khi bạn bạn kết thúc hội thoại giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật, bạn nên có lời chào kết thúc. Điều này giúp bạn thể hiện được sự tôn trọng đối với người đối diện.
– Thông thường, trong lần gặp gỡ đầu tiên, khi kết thúc người Nhật thường hay nói: よろしくお願いします。(Yoroshiku onegaishimasu), mang nghĩa là: Rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn.
– Ngoài ra, đối với những cuộc phỏng vấn trang trọng và bạn muốn bày tỏ sự tôn trọng đối với phía người phỏng vấn, bạn có thể nói như sau: お忙しいところ、貴重なお時間を頂きまして、誠にありがとうございました。( Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã dành thời gian quý báu của mình cho cuộc phỏng vấn của tôi.)
Trên đây là hướng dẫn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật một cách đầy đủ nhất. Jellyfish hy vọng rằng các kiến thức này hữu ích với bạn!