TẤT TẦN TẬT VỀ LIÊN TỪ TRONG TIẾNG NHẬT

TẤT TẦN TẬT VỀ LIÊN TỪ TRONG TIẾNG NHẬT 

Liên từ trong tiếng Nhật có vai trò hết sức quan trọng, giúp liên kết các ý của một câu, liên kết ý giữa các câu trong đoạn văn, khiến cho đoạn văn, câu văn trở nên mượt mà, lưu loát, rõ nghĩa hơn.

Để giúp bạn tổng hợp kiến thức hiệu quả hơn, Jellyfish đã ghi chú 6 nhóm liên từ tiếng Nhật phổ biến nhất trong bài viết dưới đây.

liên từ tiếng Nhật

1.Nhóm từ nối quan hệ đơn giản – Nhóm liên từ quan hệ trong tiếng Nhật

Dưới đây là các liên từ tiếng Nhật quan hệ đơn giản để bạn tham khảo:

STT TỪ NỐI Ý NGHĨA VÍ DỤ
1 および  Và, với, cùng với 鉛筆及 (えんぴつ)および消(け)しゴムを持(も)ってきてください。

(Hãy mang bút chì và tẩy tới)

2 おまけに Hơn nữa, vả lại, ngoài ra, thêm vào đó, lại còn 日本の夏は暑いし、おまけに湿気(しっけ)も多いです。

(Mùa hè ở Nhật nóng, thêm vào đó hơi ẩm cũng nhiều)

3 さらに Hơn nữa, vả lại, ngoài ra 彼がくつを買ってくれた。さらに、かばんも買ってくれた。

(Anh ấy mua giày cho tớ, lại còn mua cả cặp cho tớ nữa)

4 しかも Hơn nữa 彼女 (かのじょ) は美人(びじん)で頭がいい。しかも性格 (せいかく)もいい。

(Cô ấy vừa đẹp vừa thông minh. Hơn nữa tính cách cũng tốt)

5 それに Bên cạnh đó, hơn thế nữa, vả lại このアニメはとても人気 (にんき)がある。それに音楽 (おんがく)がいいです。

(Bộ phim hoạt hình này rất nổi tiếng. Hơn thế nữa âm nhạc còn hay nữa)

6 そのうえ Bên cạnh đó, ngoài ra, hơn thế nữa, hơn nữa là の店の料理 (りょうり)は美味しい。その上値段 (ねだん)も安い。

(Đồ ăn ở tiệm này ngon. Hơn nữa giá cũng rẻ)

7 それから Sau đó, từ sau đó, do đó, tiếp đó nữa 大坂間 (おおさかかん)でバスで,それから船 (ふね)に乗 (の)る。

(Tôi đi tàu xe buýt đên Ôsaka sau đó sẽ lên thuyền)

8 なお Ngoài ra, hơn nữa, vả lại この件の説明 (せつめい)は以上 (いじょう)です。なお、詳細 (しょうさい)についてプリントをご覧ください。

(Giải thích về vấn đề này đến đây là kết thúc. Ngoài ra, về chi tiết xin hãy xem bản in)

Xem thêm: 10 Vĩ tố kết thúc câu trong tiếng Nhật

2. Liên từ trong tiếng Nhật thể hiện mối quan hệ lựa chọn

Cũng tương tự như trong tiếng Việt, tiếng Nhật cũng có rất nhiều từ nối thể hiện mối quan hệ lựa chọn, giống như “hoặc”; “hay” trong tiếng Nhật.

STT TỪ NỐI Ý NGHĨA VÍ DỤ
1 あるいは Hoặc, hoặc là ファックス、あるいはメールでお知らせください。

(Hãy thông báo cho tôi qua fax hoặc là mail)

2 それとも Hoặc, hay, hoặc là コーヒーにしますか。それとも、抹茶(まっちゃ)にしますか。

(Anh uống cà phê không? Hay là uống matcha?)

3 もしくは Hoặc là, hay là イギリスもしくはフランスに出張することになる。

(Tôi sẽ đi công tác ở Anh hoặc Pháp)

4 または Hoặc, hoặc là, nếu không thì 日本語または英語 (えいご)で話せます。

(Tôi có thể nói cả tiếng Nhật và tiếng Anh)

3. Nhóm từ nối quan hệ giải thích – Liên từ trong tiếng Nhật

Dưới đây là các liên từ được sử dụng với nhiệm vụ giải thích: 

STT TỪ NỐI Ý NGHĨA  VÍ DỤ
1 すなわち Có nghĩa là, cũng chính là nói, tức là, nghĩa là 母の兄、すなわち僕のおじですが…

(Anh trai của mẹ, hay nói cách khác có nghĩa là cậu của tôi…)

2 つまり tóm lại, tóm lại là, tức là, cũng chính là 父の兄、つまり私の伯父(おじ)は、医者をしている。

(Anh trai của bố tôi, tức là bác tôi, hiện đang làm bác sĩ)

3 なぜなら Bởi vì là, do là, nếu nói là tại sao thì 来週、国に帰る予定です。なぜなら、親友(しんゆう)の結婚式に出席(しゅっせき)するからです。

(Tuần sau tôi định sẽ về nước. Lý do là tôi sẽ dự lễ cưới của bạn thân)

4. Các liên từ tiếng Nhật dùng để chuyển đổi chủ đề

Vậy khi muốn chuyển đổi chủ đề hoặc đề cập đến một vấn đề khác thì sao? Bạn có thể sử dụng các liên từ tiếng Nhật dưới đây:

STT TỪ NỐI Ý NGHĨA VÍ DỤ
1 さて Và sau đây, và bây giờ 以上 (いじょう)、今日のニュースをお伝えしました。さて次に天気予報 (てんきよほう)です。
2 それでは Trong trường hợp đó, sau đó, vậy thì それでは、次(つぎ)は天気予報(てんきよほう)です。

(Bây giờ thì tiếp theo là chương trình dự báo thời tiết)

3 ところで Thế còn, có điều là, chỉ có điều, nhân tiện. 今度(こんど)のJLPTに合格(ごうかく)できてよかったですね。ところで、ご家族(ごかぞく)はお元気(げんき)ですか。

(Bạn có thể đậu kỳ thi JLPT đợt này thì đúng thật là may mắn nhỉ. Nhân tiện, gia đình bạn có khỏe không?)

5. Nhóm từ nối quan hệ điều kiện

Các liên từ trong tiếng Nhật chỉ quan hệ điều kiện có 2 nhóm, gồm: Các từ chỉ quan hệ thuận (Giống như “Vì vậy”, “do đó”) và các từ chỉ quan hệ nghịch (Giống “tuy”, “nhưng” trong tiếng Việt). Cụ thể như sau:

– Các liên từ trong tiếng Nhật chỉ quan hệ thuận:

STT TỪ NỐI Ý NGHĨA VÍ DỤ
1 したがって Sở dĩ, vì vậy, do vậy 生産力 (せいさんりょく)が落 (お) ちた。従 (したがって)労働者 (ろうどうしゃ)の ボーナスも 少 (すく)なくなるだろう。

(Năng suất đã giảm. Do đó, tiền thưởng của người lao động sẽ bị giảm xuống)

2 すると Do đó mà, lập tức thì, nếu mà thế thì, vậy mà A: 私は外出 (がいしゅつ)していました。B: すると、家には誰もいなかったんですね。

A: Tôi đã đi ra ngoài.

B: Thế là trong nhà không có ai nhỉ.

3 そ(う)して Với lại, hơn nữa 私はJLPTを受 (う)けました。そして、合格 (ごうかく)しました。

(Tôi đã dự thi JLPT, hơn nữa tôi đã thi đậu rồi)

4 そこで Do đó, bởi vậy, ngay sau đó 明日は車が混むらしい。そこで我々(われわれ) は朝早く出発 (しゅっぱつ) するつもりだ。

(Nghe nói ngày mai sẽ tắc đường. Bởi vậy, chúng tôi dự định sẽ xuất phát vào sáng sớm)

5 それで Cho nên, bởi thế mà 朝寝坊 (あさねぼう)した、それで仕事 (しごと) に遅 (おく)れたんだ。

(Tôi ngủ quên vào buổi sáng, vì vậy tôi đã đi làm muộn)

6 それゆえ Vì thế, vì vậy, thế nên 私が授業で無注意しました。それゆえクラスの中で私だけ試験を落ちました。

(Tôi đã không chú ý trong giờ học. Chính vì vậy, trong cả lớp, có mình tôi thi trượt)

Liên từ chỉ quan hệ nghịch: 

STT TỪ NỐI Ý NGHĨA VÍ DỤ
1 けれども Nhưng, tuy nhiên, thế mà, song 毎日日本語を勉強しているけれども、なかなか漢字が覚えられません。

(Tôi học tiếng Nhật hàng ngày nhưng mãi vẫn không nhớ nổi kanji)

2 しかし Nhưng, tuy nhiên しかしどうしても彼 (かれ)の名前 (なまえ)が思 (おも)い(だ)せない。

(Nhưng dù thế nào tôi cũng không nhớ ra được tên anh ấy)

3 それでも Nhưng…vẫn, dù…vẫn, cho dù thế…vẫn, cho dù như thế vẫn… みんなに反対 (はんたい)されている。それでも私は彼と結婚 (けっこん)したい。

(Bị mọi người phản đối. Nhưng tôi vẫn muốn kết hôn với anh ấy)

4 それなのに Cho dù thế nào vẫn, cho dù như thế thì, dù thế nào thì… 一生懸命 (いっしょうけんめい) 勉強している。それなのに成績 (せいせき) はよくならない。

(Cho dù tôi học hành chăm chỉ như thế nhưng thành tích học tập vẫn không tiến bộ)

5 それにしても Dù sao đi nữa, trong bất cứ trường hợp nào (cũng), cho dù thế…vẫn それにしてもあなたは遅くまで働 (はたら)くつもりですか。

(Cho dù như vậy anh định làm việc đến khuya sao?)

6 だけど Tuy nhiên, tuy thế, song 旅行 (りょこう) に行きたいだけど暇 (ひま)がない。

(Tôi muốn đi du lịch nhưng mà song không có thời gian rảnh)

7 ただし Tuy nhiên, nhưng, nhưng mà 全商品 (ぜんしょうひん)3割引 (わりびき)です。ただし、この棚 (だな)の商品は除 (のぞ)きます。

(Toàn bộ sản phẩm giảm giá 3%. Tuy nhiên, ngoại trừ sản phẩm ở trên kệ này)

8 ところが Dù sao thì, thế còn, dù… 彼(かれ)は弱(じゃく)そうに見え(みえ)た。ところが簡単(かんたん)に勝っ(かっ)た。

(Anh ta nhìn yếu đuối vậy mà đã chiến thắng một cách đơn giản)

Trên đây là tổng hợp kiến thức về các liên từ trong tiếng Nhật cùng cách sử dụng và ví dụ chi tiết. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn ghi nhớ và học tập tốt hơn.

Nếu như bạn đang tìm một khóa học tiếng Nhật cam kết đầu ra với lộ trình rõ ràng, hãy tham khảo ngay các khóa học đặc biệt tại Jellyfish:

Để biết thêm chi tiết và được tư vấn lộ trình học miễn phí, hãy điền đầy đủ thông tin của bạn vào mục dưới nhé! Jellyfish sẽ liên hệ lại với bạn ngay!


Jellyfish Vietnam – Hotline 096.110.6466
Trụ sở chính: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Văn phòng chi nhánh: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh


Bản quyền thuộc về Jellyfish Education Vietnam