QUÁN DỤNG NGỮ TIẾNG NHẬT - chủ đề bộ phận cơ thể

QUÁN DỤNG NGỮ TIẾNG NHẬT (P1)

Quán dụng ngữ là một phần không thể thiếu trong tiếng Nhật, giúp câu văn, câu nói trở nên ngắn gọn, súc tích và rõ nghĩa hơn. Vậy quán dụng ngữ trong tiếng Nhật là gì ? Hãy cùng Jellyfish tìm hiểu nhé!

quán dụng ngữ

Quán dụng ngữ trong tiếng Nhật là gì?

Quán dụng ngữ tiếng Nhật được gọi chung là 慣用句 Kanyouku – chỉ những từ ngữ, cách so sánh được dùng như một thói quen trong cuộc sống hàng ngày.

Kanyouku được hình thành từ hai từ trở lên, vận dụng những hình tượng sự vật, sự việc hay hiện tượng thông thường để thể hiện nghĩa hiểu khác sâu sắc hơn.

Xem thêm: 10 cách nói lời cảm ơn trong tiếng Nhật

Một số quán dụng ngữ tiếng Nhật với Hán tự 頭 (Đầu)

  1. 頭が切れる (あたま がきれる): Đầu óc, tư duy nhanh nhạy

Ví dụ: 

彼は一見 ぼんやりしているように見えるが, クラスではいちばん頭が切れる。

Cậu ta thoạt nhìn thì trông có vẻ ngây ngô nhưng kỳ thực lại là người có tư duy nhanh nhạy nhất lớp.

  1. 頭に来る (あたまにくる): Tức giận, tăng xông

Ví dụ

彼は、いつも遅刻する。本当に頭にくる。

Anh ta lúc nào cũng chậm trễ, bực thật.

  1. 頭が下がる (あたまがさがる): Thán phục, khâm phục

Ví dụ: 

彼の努力に頭が下がる。

Tôi khâm phục sự nỗ lực của anh ấy.

  1. 頭を痛める (あたまをいためる): Lo lắng, trăn trở, đau đầu

Ví dụ: 

もうすぐ卒業だが、まだ仕事が見つからなくて頭が痛い。

Sắp tốt nghiệp đến nơi rồi vẫn chưa tìm được việc làm, đau đầu quá đi 

  1. 頭をひねる (あたまををひねる): Vò đầu bứt tai, suy nghĩ nhiều

Ví dụ: 

卒業論文の作成に頭をひねる。

Tôi suy nghĩ nát óc về việc viết luận văn tốt nghiệp

  1. 頭に入れる (あたまにいれる): Ghi nhớ thật kỹ trong đầu

Ví dụ: 

これは重要だから頭に入れといてください。

Đây là việc quan trọng nên hãy nhớ lấy.

  1. 頭を抱える (あたまをかかえる): Gặp khó khăn,/suy nghĩ nhiều về…

 Ví dụ: 

ゴルフ場経営者 (じょうけいえいしゃ)は、ゴルフ人(じん)の減少(げんしょう)に頭を抱えている.

Quản lý sân golf gặp khó khăn vì sự giảm sút số lượng người chơi golf.

Một số quán dụng ngữ tiếng Nhật với Hán tự 目(Mắt)

  1. 目がない : Vô cùng thích, tít cả mắt

Ví dụ: 

甘いものに目がないので、ケーキを見るとつい食べてしまう。

Vì anh ấy rất thích đồ ngọt nên vừa nhìn thấy chiếc bánh đã ăn hết luôn rồi.

  1. 目に浮かぶ: Trông thấy…

Ví dụ: 

私の合格の知らせを聞いて喜ぶ両親の様子が目に浮かんだ。

Ba mẹ tôi hạnh phúc trông thấy khi biết tin tôi đỗ.

  1. 目に付く:Nổi bật, dễ thấy

Ví dụ: 

家族の写真をいつも目に付くところに置いている。

Lúc nào tôi cũng đặt tấm ảnh gia đình ở chỗ dễ thấy.

  1. 目を通す: Xem qua

Ví dụ: 

先生がレポートに目を通して、コメントをしてくれた。

Cô giáo đã xem qua bản báo cáo và đưa ra nhận xét cho tôi.

  1. 目が回る ( めがまわる): Hoa cả mắt 

Ví dụ: 

目が回るように忙しい。

Bận bịu đến hoa cả mắt.

  1. 目を向けよう (めをむけよう):Nghĩ về, quan tâm về, chú ý đến

Ví dụ: 

環境問題に目を向けよう。

Quan tâm hơn đến vấn đề môi trường.

  1. 目が離せない ( めがはなせない): Để ý đến, không rời mắt

Ví dụ: 

歩き始めの幼児は目が離せない。

Không rời mắt khỏi đứa bé mới tập đi.

  1. 目に余る (めにあまる): Không thể tha thứ, không chấp nhận được

Ví dụ: 

ポイ捨てタバコをする人たちは目に余る。

Thật không thể chấp nhận nổi mấy người vứt thuốc lá không đúng quy định.

  1. 目が飛び出る:Ngạc nhiên trợn cả mắt

Ví dụ: 

昨日新しいスマートフォンを買いに行ったら、目が飛び出るほど高かった。

 Hôm qua tôi có đi mua điện thoại thông minh mới, giá có thể nói là cao đến mức làm tôi trố mắt.

  1. 大目に見る: Khoan dung, đại lượng

Ví dụ: 

彼は何度も過ちをおかしたが、部長 は大目に見て、叱らなかった。

Bao lần phạm lỗi mà trưởng phòng vẫn khoan dung không mắng mỏ.

  1. 目が高い:Tinh tường, sành sỏi

Ví dụ: 

彼女は目が高いから、そんな安い物をあげると、すぐにばれるよ。

Cô ấy sành lắm, tặng cái quà rẻ tiền thế này là cô ấy biết ngay

  1. 目に入る: Đập vào mắt, lọt vào mắt

Ví dụ:

外の明かりが目に入って眠られない。 

Ánh sáng bên ngoài chói vào mắt không ngủ được.

  1. 目と鼻の先: Khoảng cách gần

Ví dụ:

ここから駅は目と鼻の先だ。

Từ đây đến nhà ga rất gần.

Một số quán dụng ngữ tiếng Nhật với Hán tự 耳 (Tai)

  1. 耳がいたい: Tổn thương, buồn vì nghe điều gì

Ví dụ:

欠点を言われて耳が痛い

Tôi cảm thấy buồn khi bị nói về khuyết điểm của mình.

  1. 耳がとおい: Nặng tai, lãng tai

Ví dụ:

おばあちゃんは年を取ったら耳が遠くなる。

Bà càng lớn tuối thì tại bị nặng thêm.

  1. 耳にたこができる: bị nghe đi nghe lại một điều gì đó hay câu chuyện nào đó giống nhau.

Ví dụ: 

小さいのときは母に遊ばず勉強しなさいと言われた。

Ngày còn nhỏ tôi thường bị mẹ nói :Đừng có đi chơi mà lo học đi.

  1. 耳をうたがう: Không thể tin vào những điều mình vừa nghe

Ví dụ: 事件のことを聞いて、耳を疑った。

Khi nghe về vụ án, tôi không tin vào tai mình.

  1. 耳が早い: Thính tai, hóng hớt nhanh

Ví dụ:

そんなことを知っているとは、耳が早いね。

Cậu thính thế, đã biết chuyện đó rồi cơ à.

  1. 耳にする: Nghe nói, tình cờ nghe

Ví dụ: 

彼が結婚するといううわさを耳にした。

Tôi nghe đồn là anh ấy kết hôn rồi.

  1. 耳をかたむける:  Lắng nghe

Ví dụ: 日本語の先生は可愛いね。先生の話も面白い。先生の授業にいつも耳を傾ける。

Giáo viên tiếng Nhật dễ thương lắm, kể chuyện cũng hay. Trong giờ học của cô tớ lúc nào cũng lắng nghe cô giảng bài.

Một số quán dụng ngữ tiếng Nhật với Hán tự 口 (Miệng)

  1. 口がうまい: Khéo nói, dẻo miệng, nói hay

Ví dụ: 

今日はお店の店員があまりにも口がうまいので、つい買いすぎてしまった。

Bởi vì nhân viên của hàng hôm nay khéo nói nên tôi mua nhiều quá.

  1. 口がかたい: Kín miệng, giữ miệng

Ví dụ: 

彼は口がかたいから信用できる。

Tôi tin tưởng anh ấy là người biết giữ miệng.

  1. 口が重い: Ít nói

Ví dụ: あの人は小さい時から、口が重いほうです。

Người đó từ nhỏ đã ít nói.

  1. 口がうるさい:Người đời gièm pha, lải nhải

Ví dụ: 夜遅く帰ると、母は口がうるさいです。

Buổi tối hễ về nhà muộn, mẹ tôi sẽ rầy la mãi không thôi.

  1. 口が悪い: Ác mồm, hay nói lời khó nghe

Ví dụ: 

彼は口が悪いけれど、やさしい。

Anh ta ác mồm thế thôi nhưng thực ra là người tốt.

  1. 口に会う:Hợp khẩu vị, vừa khẩu vị

Ví dụ: お口に会うかどうかわかりませんが、召し上がってください。

Không biết có hợp khẩu vị của ngài hay không, xin dùng thử.

  1. 口が軽い:Nhanh mồm nhanh miệng, ăn nói không thận trọng

Ví dụ: あの彼女は親切ですが、口が軽いので、よく誤解されます。

Cô ấy tuy rất thân thiện, nhưng ăn nói không thận trọng nên thường bị hiểu lầm.

  1. 口に出す: Thốt ra, nói ra

Ví dụ: そんなことを口に出すべきではない。

Cậu không nên nói ra chuyện đó.

Một số quán dụng ngữ tiếng Nhật với Hán tự 顔 (Gương mặt)

  1. 顔がきく: Nhẵn mặt, quen mặt

Ví dụ: 僕はその店では顔がきく。

Tôi nhẵn mặt với cái cửa hàng đó.

  1. 顔を貸す (かおをかす): Cho gặp mặt, nể mặt

Ví dụ: ちょっと顔を貸して。

Nể mặt tôi chút đi!

  1. 顔が売れる (かおがうれる): Nổi tiếng

Ví dụ: 彼女はその歌で顔が売れるようになった。

Cô ấy đã trở nên nổi tiếng nhờ bài hát đó.

  1. 顔が立つ (かおがたつ): Tự hào

Ví dụ: 君が立派な社長になったので、彼女も顔が立ったね。

Cậu trở thành một giám đốc thành đạt, nên cô ấy cũng rất tự hào nhỉ?

  1. 顔から火が出る (かおからひがでる): Đỏ mặt, xấu hổ

Ví dụ: 彼女と話すと、彼は顔から火が出る。

Cứ nói chuyện với cô ấy là anh ấy lại đỏ mặt, ngượng ngùng.

  1. 顔を出す (かおをだす): Ra gặp, thăm hỏi

Ví dụ: 今回の会議は社長が顔を出すよ。

Cuộc họp lần này, giám đốc cũng xuất hiện đó.

  1. 顔に泥を塗る (かおにどろをぬる): Bôi nhọ, làm xấu mặt

Ví dụ: 若い頃、親の顔に泥を塗ることをよくやった。

Hồi trẻ, tôi đã làm khá nhiều việc làm xấu mặt bố mẹ.

Trên đây là tổng hợp các quán dụng ngữ liên quan đến các bộ phận trên cơ thể bằng tiếng Nhật, Jellyfish hy vọng rằng những kiến thức này sẽ giúp ích cho bạn!

Tìm hiểu thêm: 

Để biết thêm chi tiết và được tư vấn lộ trình học miễn phí, hãy điền đầy đủ thông tin của bạn vào mục dưới nhé! Jellyfish sẽ liên hệ lại với bạn ngay!


Jellyfish Vietnam – Hotline 096.110.6466
Trụ sở chính: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Văn phòng chi nhánh: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh


Bản quyền thuộc về Jellyfish Education Vietnam