Học tiếng Nhật ngữ pháp tiếng Nhật N5 với động từ あります

Học ngữ pháp tiếng Nhật N5 với động từ あります VÀ います- BÀI 10

Bài học tiếng Nhật Hôm nay, chúng ta sẽ làm quen và học cách sử dụng các với động từ ありますいます. Bài học sẽ có rất nhiều kiến thức mới và thú vị sẽ được giới thiệu tới các bạn đó ạ! Nào chúng mình cùng mở sách vở ra và bắt đầu học thôi nào!
1) Danh từ 1 (địa điểm) に danh từ 2 が あります / います.
Ý nghĩa: “Danh từ 1 (địa điểm) có danh từ 2 ”.
Cách dùng : Đối với các động từ あります(có) hoặc います(có) dùng nói về sự tồn tại,
hiện hữu của đồ vật hoặc con người.
Đối tượng của động từ trên sẽ được sử dụng với trợ từ が
Địa điểm, nơi chốn mà danh từ 2 tồn tại được biểu thị bằng trợ từ に.
a) Động từ あります(có) được dùng cho đối tượng không chuyển động như cỏ cây, đồ vật…
Ví dụ:
私の部屋に棚が あります.
Phòng của tôi có cái giá sách.
Trong câu hỏi với động từ あります thì sẽ sử dụng nghi vấn từ何 (な に).
 公園に何 が ありますか .
Ở công viên có cái gì?
桜が あります.
… Có hoa anh đào.
b) Động từ います(có) được dùng cho đối tượng chuyển động như người động vật…
Ví dụ:
事務症にトーマスさんがいます.
Phòng họp có anh Thomas.
b) Trong câu hỏi với động từ います thì sẽ sử dụng nghi vấn từ誰 (だ れ).
 教室 に だ れが います か .
Ở lớp học có ai?
学生がいます.
… Có sinh viên.
2) Danh từ 1 は danh từ 2 (địa điểm) に あります / います.
Cách dùng
Trong mẫu câu này, danh từ 1 là chủ đề của câu văn nên trợ từ sẽ là は (không sử dụng trợ từ が). Khi muốn hỏi xem danh từ 1 ở đâu, thì dùng nghi vấn từ vớiどこ.
Ví dụ:
会議室 はどこ に ありますか.
Phòng họp ở đâu vậy?
(会議室は) 2 階に あります.
(Phòng họp ở ) tầng 2.
 母はどこ にいますか.
Mẹ ở đâu thế?
スーパーにいます.
… Mẹ ở siêu thị.
3) Danh từ 1 (vật/ người/ địa điểm) の danh từ 2 (vị trí). Cách dùng: Trong câu, với những danh từ chỉ vị trí sẽ sử dụng trợ từ の.
Ví dụ:
机の上に電話が あります.
Ở trên bàn có cái điện thoại.
そのかばんの 中に 何が ありますか.
Trong cái túi đó có cái gì vậy?
この箱の 中に 猫が います.
Trong cái hộp này có con mèo.
4) Danh từ 1 や danh từ 2 . Ý nghĩa: “Có… chẳng hạn như…”.
Cách dùng
Trợ từ や được dùng khi muốn liệt kê các danh từ. Đặc biệt là やsẽ dùng để đề cập tới các đối tượng tiêu biểu trong câu mà không cần liệt kê hết ra.
Dùng trợ từ など ở cuối danh từ để biểu thị rằng còn có các đôi tượng khác ngoài đối
tượng được nêu.
Ví dụ:
この教室の 中に机や本 などが あります.
Trong phòng học này có chẳng hạn như bàn, sách…
Big C スーパーの 中に何が ありますか.
Trong siêu thị Big C có những thứ gì?
肉や魚などが あります.
Có chẳng hạn như thịt, cá…
Bài học tiếng Nhật hôm nay đã hoàn thành rồi, những mẫu ngữ pháp trong bài học hôm nay rất thú vị đó ạ! Vì vậy các bạn đừng quên ôn bài cẩn thận và ghé thăm thường xuyên chuyên mục Ngữ pháp của trung tâm tiếng Nhật Jellyfish Education nhé! Chúc các bạn học vui và hiệu quả!
5 bước học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu xem ngay >>>>>


Bản quyền thuộc về Jellyfish Education Vietnam