Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana là một trong hai hệ chữ kana nền tảng, chuyên dùng để ghi từ mượn, tên riêng nước ngoài, từ tượng thanh, ký hiệu kỹ thuật và nhấn mạnh trong văn bản. Bài viết này Jellyfish tổng hợp bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana đầy đủ giúp bạn học nhanh nhớ lâu.

1. Katakana là gì? Dùng khi nào?
Katakana là một chữ cái âm tiết song song với Hiragana. Về nguyên tắc, mỗi ký tự biểu diễn một âm tiết/mora như a, ka, sa hoặc âm n (ン). Khác với Hiragana thường dùng cho từ thuần Nhật và ngữ pháp, Katakana hay được dùng để ghi từ mượn (gairaigo), tên người/địa danh nước ngoài, từ tượng thanh, thuật ngữ khoa học – kỹ thuật và nhấn mạnh tương tự “in nghiêng” trong tiếng Anh.
1.1. Khác biệt giữa Hiragana, Katakana và Kanji
Trước khi tìm hiểu Katakana, bạn cần nắm bức tranh tổng thể rằng tiếng Nhật sử dụng ba hệ chữ chính là Hiragana, Katakana và Kanji, còn Rōmaji chỉ đóng vai trò hỗ trợ ghi âm. Mỗi hệ có chức năng riêng: Hiragana phục vụ ngữ pháp và từ thuần Nhật, Katakana dùng cho từ mượn, tên riêng và nhấn mạnh, còn Kanji gánh nghĩa cốt lõi trong từ vựng.
| Hệ chữ | Bản chất | Công dụng chính | Ví dụ chữ | Ví dụ từ (nghĩa) |
| Hiragana | Chữ âm tiết (kana), nét mềm | Từ thuần Nhật; đuôi từ; trợ từ; chia động/tính từ | あ い う え お | ありがとう (arigatō, cảm ơn) |
| Katakana | Chữ âm tiết (kana), nét góc cạnh | Từ mượn, tên riêng ngoại quốc, onomatopoeia, nhấn mạnh | ア イ ウ エ オ | コーヒー (kōhī, coffee); コンピューター (konpyūtā, computer); ドキドキ (tim đập thình thịch) |
| Kanji | Chữ biểu ý (Hán tự) | Mang nghĩa gốc, kết hợp với kana để tạo từ/đoản ngữ | 日 本 語 学 校 | 日本語 (Nhật ngữ); 学校 (trường học) |
>>> Xem thêm: Chữ Kanji là gì? Bộ thủ Kanji là gì? Tất tần tất về Kanji
1.2. Khi nào bắt buộc dùng Katakana
Bạn sẽ thấy Katakana ở sản phẩm nhập khẩu, thực đơn có món Âu – Mỹ, nhãn hiệu, tên thương hiệu quốc tế (コーヒー – coffee; コンピューター – computer), hoặc onomatopoeia như ドキドキ. Với tên người/địa danh nước ngoài, Katakana là lựa chọn tiêu chuẩn trong hầu hết văn bản hiện đại.
2. Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana đầy đủ (46 âm cơ bản)

>>> Xem thêm: Bảng chữ cái Hiragana
3. Bảng Dakuten trong Katakana
Dakuten là dấu ゛cạnh ký tự Katakana để biến phụ âm vô thanh thành hữu thanh, ví dụ k thành g, s thành z, t thành d, h thành b.
| Chữ gốc | Chữ có Dakuten | Romaji | Ví dụ Katakana | Nghĩa hoặc ghi chú |
| カ | ガ | ga | ガム | kẹo cao su |
| キ | ギ | gi | ギター | đàn guitar |
| ク | グ | gu | グラム | gram |
| ケ | ゲ | ge | ゲーム | trò chơi |
| コ | ゴ | go | ゴルフ | golf |
| サ | ザ | za | ザラ | Zara |
| シ | ジ | ji | ジーンズ | quần jeans |
| ス | ズ | zu | ズーム | zoom |
| セ | ゼ | ze | ゼロ | số 0 |
| ソ | ゾ | zo | ゾーン | khu vực |
| タ | ダ | da | ダンス | khiêu vũ |
| チ | ヂ | ji | ít dùng trong Katakana hiện đại | |
| ツ | ヅ | zu | ít dùng trong Katakana hiện đại | |
| テ | デ | de | データ | dữ liệu |
| ト | ド | do | ドア | cửa |
| ハ | バ | ba | バス | xe buýt |
| ヒ | ビ | bi | ビール | bia |
| フ | ブ | bu | ブラジル | Brazil |
| ヘ | ベ | be | ベース | bass hoặc nền tảng |
| ホ | ボ | bo | ボタン | nút bấm |
4. Bảng Handakuten trong Katakana
Handakuten là dấu tròn nhỏ đặt cạnh ký tự Katakana để biến phụ âm h thành p, nhờ vậy tạo nhóm âm p rõ ràng và dễ nhận biết.
| Chữ gốc | Chữ có Handakuten | Romaji | Ví dụ Katakana | Nghĩa hoặc ghi chú |
| ハ | パ | pa | パンダ | gấu trúc |
| ヒ | ピ | pi | ピザ | pizza |
| フ | プ | pu | プール | hồ bơi |
| ヘ | ペ | pe | ペン | bút |
| ホ | ポ | po | ポスト | hòm thư hoặc bài đăng |
5. Âm ghép với ャュョ
Lấy hàng “i” + ャ ュ ョ nhỏ để tạo âm như kya, shu, cho. Dưới đây là bảng thường dùng.
| Cặp ghép | Katakana | Romaji | Ví dụ |
| キ + ャュョ | キャ キュ キョ | kya kyu kyo | キャリア career |
| シ + ャュョ | シャ シュ ショ | sha shu sho | ショップ shop |
| チ + ャュョ | チャ チュ チョ | cha chu cho | チョコ chocolate |
| ニ + ャュョ | ニャ ニュ ニョ | nya nyu nyo | ニュース news |
| ヒ + ャュョ | ヒャ ヒュ ヒョ | hya hyu hyo | ヒョウ leopard |
| ミ + ャュョ | ミャ ミュ ミョ | mya myu myo | |
| リ + ャュョ | リャ リュ リョ | rya ryu ryo | |
| ギ + ャュョ | ギャ ギュ ギョ | gya gyu gyo | |
| ジ + ャュョ | ジャ ジュ ジョ | ja ju jo | ジョブ job |
| ビ + ャュョ | ビャ ビュ ビョ | bya byu byo | |
| ピ + ャュョ | ピャ ピュ ピョ | pya pyu pyo |
6. Trường âm
Dùng ー để kéo dài nguyên âm trong Katakana.
| Mẫu | Katakana | Romaji | Ghi chú |
| スーパー | スー パー | sūpā | kéo dài u rồi a |
| メール | メー ル | mēru | kéo dài e |
| コーヒー | コー ヒー | kōhī | kéo dài o và i |
| キー | キー | kī | kéo dài i |
7. Xúc âm ッ
ッ báo gấp đôi phụ âm sau thường là k s t p. Không dùng trước hàng N.
| Mẫu | Katakana | Romaji | Ghi chú |
| コップ | コッ プ | koppu | pp gấp |
| ベッド | ベッ ド | beddo | dd gấp |
| チケット | チケッ ト | chiketto | tt gấp |
| バック | バッ ク | bakku | kk gấp |
8. Cặp chữ dễ nhầm và mẹo phân biệt
| Cặp | Khác biệt nhanh | Mẹo nhớ |
| シ vs ツ | Nét ngắn シ nghiêng chéo xuống trái; ツ gần thẳng đứng | Nhìn hướng hai “dấu nháy” trên đầu |
| ソ vs ン | ソ có nét đầu cong xuống; ン gập ngắn rồi cong trái | So sánh góc gãy ở đầu nét |
| フ vs ウ vs ワ | Góc và hướng nét đầu khác nhau | Viết chậm theo stroke order một tuần đầu |
| ネ vs メ | Thứ tự và giao điểm nét khác | Tập viết từng cặp đối chiếu |
Hi vọng rằn những chia sẻ của Jellyfish giúp ích được cho bạn trong quá hình học tiếng Nhật. Khi nắm vững bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana, bạn sẽ đọc hiểu từ mượn, tên thương hiệu và tài liệu học tập dễ dàng hơn, đồng thời tạo nền tảng vững chắc cho hành trình JLPT. Nếu bạn muốn có lộ trình học cá nhân hóa kèm giáo viên kèm cặp, hãy để Jellyfish giúp bạn bắt đầu đúng cách. Điền thông tin vào form bên dưới để Jellyfish tư vấn miễn phí cho bạn.
👉👉 Jellyfish Việt Nam
✦ Hotline: 096 110 6466
✦ Trụ sở chính: Tầng 1, tòa Web 3, ngõ 4 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
✦ Văn phòng chi nhánh: Tầng 2, SH5.11 Vinhomes Marina, Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng
✦ Trụ sở tại Nhật: 4F Westhill Building, Nishigotanda 2-24-4, Shinagawa, Tokyo, Japan
