Học ngữ pháp tiếng Nhật N4 với cấu trúcとおりに và ないで

Học ngữ pháp tiếng Nhật N4 với cấu trúcとおりに và ないで( BÀI34)

Học Ngữ pháp tiếng Nhật N4 với cấu trúcとおりに và ないで( BÀI34)

Trung tâm tiếng Nhật Jellyfish ngày hôm nay sẽ cùng các bạn học và ôn tập Ngữ pháp tiếng Nhật với とおりに ないで. Bài học ngày hôm nay sẽ có những cấu trúc rất thú vị nên chúng ta hãy thật chú ý các kiến thức trong bài nhé! Các kiến thức này các bạn có thể tham khảo thêm trong Bài 34- chương trình Minna no Nihongo. Chúng mình cùng mở sách vở thôi nào!
1. Động từ 1 thể nguyên dạng
Động từ 1 thể た とおりに, Động từ 2
Danh từ の

a) Động từ 1とおりに, Động từ 2.
Ý nghĩa: “ Động từ 2 theo như động từ 1”.
 Cách dùng:
Mẫu câu này dùng để diễn tả động từ 2 (chữ viết, lời nói, động tác..)được hành động theo như động từ 1.
Ví dụ:
トーマス先生が言うとおりに, やってください.
Hãy làm theo đúng như thầy Thomas nói.

                 母に習ったとおりに,料理を作ってみてください.
Hãy thử nấu ăn theo như đã học của mẹ.
b) Danh từ のとおりに, Động từ .
Ý nghĩa: “ Động từ theo như danh từ”.
Cách dùng:
Mẫu câu này dùng để diễn tả động từ (chữ viết, lời nói, động tác..) được hành động theo như nội dung biểu thị ở danh từ.
Ví dụ:
番号のとおりに, ボタンてください.
Hãy bấm nút theo số.
矢印のとおりに,行ってください.
Hãy đi theo như hình mũi tên.
2. Động từ 1 thể た あとで, Động từ 2
Danh từ の
Ý nghĩa: “Sau khi…”.
 Cách dùng:
Mẫu câu này dùng để diễn tả sự việc được biểu thị ở động từ2xảy ra sau khi được biểu thị ở động từ 1 hoặc danh từ xảy ra.
So với động từ thể てから, thì mẫu câu này thể hiện rõ trình tự thời gian các sự việc hơn.
Ví dụ:
仕事が終わったあとで,飲みに行きます.
Sau khi kết thúc công việc thì đi uống (bia).
 スポーツのあとで, シャワーを浴びます.
Sau khi chơi thể thao thì đi tắm.
3. Động từ 1thểて,Động từ 2.
Ý nghĩa: “Động từ 1 rồi động từ 2…”.
Cách dùng:
Mẫu câu này dùng để diễn tả động từ 1 xảy ra cùng với động thái hoặc tình trạng ở động từ 2.
Ví dụ:
傘を持って出かけます.
Cầm dù rồi đi ra ngoài.
眼鏡をかけて, 本を読みます.
Đeo kính rồi đọc sách.
4. Động từ 1ないで, Động từ 2.
Cách dùng:
Mẫu câu này dùng để diễn tả 2 việc không thể thực hiện đồng thời được, và làm động từ 1 mà không làm động từ2 hoặc ngược lại.
Ví dụ:
土曜日どこも行かないで, うちにいます.
Thứ bảy ở nhà không đi đâu.
エレベーターに乗らないで, 階段を使います.
Tôi không đi thang máy mà đi cầu thang bộ.
Chúng mình đã cùng ôn xong bài rồi đó, bài học tiếng Nhật của chúng ta hôm nay có thật nhiều điều thú vị về cấu trúc với とおりに và  ないで, phải không các bạn? Vì thế, chúng mình hãy ôn bài thật cẩn thận!Chúc các bạn sẽ cùng học vui và hiệu quả tại chuyên mục Ngữ pháp của Jellyfish nhé!
5 bước học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu xem ngay >>>>>


Bản quyền thuộc về Jellyfish Education Vietnam