Học ngữ pháp tiếng Nhật N4 với động từ thểて あります

Học ngữ pháp tiếng Nhật N4 với động từ thểて あります( BÀI 30)

Trung tâm tiếng Nhật Jellyfish Education ngày hôm nay sẽ cùng các bạn học và ôn tập Ngữ pháp tiếng Nhật với động từ thểて あります. Bài học ngày hôm nay rất thú vị nhưng cũng không kém phần quan trọng nên chúng ta hãy thật chú ý các kiến thức trong bài nhé! Các kiến thức này các bạn có thể tham khảo thêm trong Bài 30- chương trình Minna no Nihongo. Chúng mình cùng mở sách vở thôi nào!

1. Danh từ 1 に danh từ 2 động từ thểて あります.

* Cách dùng:
• Mẫu câu này dùng để diễn tả chi tiết một vật hiện hữu ở trạng thái như thế nào.
• Động từ sử dụng trong câu là ngoại động từ, là động từ biểu thị sự chủ ý của ai đó.

* Ví dụ:
• カレンダーに今週の予定が書いてあります.
Ở trên lịch có ghi lịch làm việc của tuần này.
• 壁に 鏡 をかけて あります.
Ở trên tường có treo cái gương.

2) Danh từ 2 は danh từ 1 に động từ thểて あります.

* Cách dùng:
Mẫu câu này dùng để diễn tả danh từ 2 ở cấu trúc phần 1 là chủ đề của câu văn.

• 鏡は壁にかけて あります.
Cái gương ở trên tường.

• 今週の予定はカレンダーに書いてあります.
Lịch làm việc của tuần này ghi ở trên lịch.

Mẫu câu còn dùng để diễn tả một việc gì đó/ một hành động gì đó đã được chuẩn bị xong. Trong trường hợp này thì câu hay đi kèm vớiもう.

• 会議の 時間はもう皆に知らせてあります.
Giờ của buổi hội nghị đã thông báo cho mọi người rồi.

• 誕生日の プレゼントはもう買ってあります.
Tôi đã mua quà sinh nhật (sẵn) rồi.

Chú ý: Phân biệt động từ thểて あります và động từ thểて います:

• Động từ sử dụng trong thể て います hầu hết là nội động từ. Động từ sử dụng trong thể てありますlà ngoại động từ, diễn tả rằng trạng thái là kết quả của hành động có chủ đích, có mục đích của ai đó.

• ドアを閉じる.
Cửa đóng.

• ドアが 閉めて あります.

Cửa (đang được) đóng. (Vì một mục đích/ lý do mà cửa đang được đóng)

• ドアが 閉まて います.
Cửa (đang) đóng. (Tình trạng hiện giờ cửa đang được đóng).

3) Động từ thểて おき ます.

* Cách dùng:
Mẫu câu này dùng để diễn tả việc đã hoàn thành xong trước một thời điểm nhất định.

* Ví dụ:

• 会議の前に何をしておき ますか.
Trước khi họp, phải chuẩn bị sẵn cái gì?
資料をコピーおき ます.
Photo sẵn các tài liệu.

• 旅行の前に ホテルを予約しておいたら いい です よ.
Trước khi đi du lịch, nên đặt phòng trước thì được đó.
Dùng để xử lý tình huống sau khi thực hiện một hành động nào đó hoặc đưa ra giải pháp tạm thời.

• この雑誌 はぜんぶ 読んだら, 引き出しに戻しておいて ください.
Sau khi đọc xong quyển tạp chí này, hãy để lại vào ngăn kéo.
Dùng để diễn tả việc giữ nguyên hay duy trì một trạng thái nào đó.

• 窓をし めて もいい でか.
Tôi đóng cửa sổ cũng được chứ?
すみ ません, ちょっと暑いです から, その まま あげておいて ください.

• Xin lỗi, vì hơi nóng một chút nên xin cứ để nguyên như vậy giúp.

4) Cấu trúc với まだ động từ (thể khẳng định)…

* Ý nghĩa: …vẫn còn…

* Cách dùng:

• Đây là mẫu câu dùng để diễn tả một trạng thái vẫn còn đang tiếp diễn.

* Ví dụ:
• 雨は もう やみました か.
Mưa đã tạnh chưa?
いいえ, まだ ふって いまよ.
Chưa, trời vẫn đang mưa đấy!

• 案内書をしまいましょうか.
Để tôi cất quyển sách hướng dẫn này đi nhé?
… まだ 使って います から, その ままに して おいてください.
Vì tôi vẫn đang sử dụng, nên xin hãy để nguyên ở đó.

Chúng mình đã cùng ôn xong bài rồi đó, bài học tiếng Nhật của chúng ta hôm nay có thật nhiều điều thú vị về động từ thểて あります, phải không các bạn? Vì thế, chúng mình hãy ôn bài thật cẩn thận! Chúc các bạn sẽ cùng học vui và hiệu quả tại chuyên mục Ngữ pháp của trung tâm tiếng Nhật Jellyfish nhé!

5 bước học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu xem ngay >>>>>


Bản quyền thuộc về Jellyfish Education Vietnam