Học ngữ pháp tiếng Nhật N5 với thể động từ て

Hoc ngữ pháp tiếng Nhật N5 với thể động từ て- BÀI 14

HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N5 VỚI ĐỘNG TỪTHỂ て- BÀI 14
Hôm nay, chúng ta sẽ làm quen và học cách chia động từ và chuyển động từ sang thể てtrong tiếng Nhật. Bài học sẽ có rất nhiều cấu trúc mới và quan trọng sẽ được giới thiệu tới các bạn đó ạ! Vì vậy chúng mình hãy thật lưu ý với các kiên thức trong bài nhé! Nào chúng mình cùng mở sách vở ra và bắt đầu học thôi nào!
1. Cách chia động từ .
 Động từ trong tiếng Nhật được chia thành 3 nhóm, thường căn cứ vào âm cuối của động từ thể ます. Vì vậy, chúng mình cần nắm rõ và biết cách phân biệt các động từ ở nhóm nào.
a) Động từ nhóm 1: Là những động từ có âm cuối của thể ますthuộc dãy い.
Ví dụ:
• 遊びま: đi chơi.
• 呼びます: gọi.
• 飲みます: uống.
b) Động từ nhóm 2: Là những động từ có âm cuối của thể ますthuộc dãy え.
Ví dụ:
• 食べます: ăn
• 教えます: dạy.
(Tuy nhiên cũng có 1 số động từ thuộc dãy い ).
• 見ます: xem.
c) Động từ nhóm 3:
来ます: đến.
します: làm.
2. Cách chia động từ sang thể て.
2.1. Động từ nhóm 1:
Động từ có đuôi làき=> bỏ ます,đổiきthành いて.
• 書きます(viết) =>書いて.
• 聞きます (nghe) =>聞いて.
• 歩きます (đi bộ) =>歩いて.
Động từ có đuôi làぎ=> bỏ ます, đổiぎthành いで.
• 泳ぎます (bơi) =>泳いで.
• 急ぎます (vội) =>急いで.
Động từ có đuôi làみ, び=> bỏ ます, đổi thànhんで.
• 飲みます(uống) =>飲んで.
• 読みます (đọc) =>読んで.
Động từ có đuôi làい,ち,り =>bỏます,đổi thànhって.
• 曲がります (rẽ) =>曲がって.
• 買います ( mua) =>買って.
Động từ có đuôi し =>bỏ ます, thêmて.
• 出します(gửi) =>出して.
• 消します (tắt) =>消して.
2.2. Động từ nhóm 2:
Đối với động từ nhóm 2 => bỏます thêm て.
• 食べます=>食べて.
• あげます =>あげて.
2.3. Động từ nhóm 3:
• します (làm) =>して.
• 来ます (đi) =>来て.
3. Động từ thể てください.
 Ý nghĩa: “Hãy…”
 Cách dùng:
Đây là mẫu câu khi người nói muốn nhờ vả, sai khiến hoặc khuyên nhủ người nghe.
Chú ý khi nói với người trên thì không dùng mẫu câu này với người trên.
 Ví dụ:
• ここに名前としゅうしょを書いてください.
Hãy viết tên và địa chỉ vào đây.
Khi mẫu câu dùng với ý nghĩa nhờ vả, thường thêmすみませんvào phần trước động từ thẻ てください nhằm thể hiện sự lịch sự.
• すみません, この読み方を教えてます.
Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc này.
4. Động từ thể て+ います.
 Ý nghĩa: “… đang …”
 Cách dùng:
Đây là mẫu câu biểu thị một hành động đang diễn ra
 Ví dụ:
 An さんは日本語を勉強していますか.
Bạn An đang học tiếng Nhật đúng không?
… はい, 勉強しています.
Vâng, (bạn An) đang học.
…いいえ, 勉強していません.
… Không, (bạn An) không học.
5. Động từ thể ますましょうか.
 Ý nghĩa: “…nhé!”
 Cách dùng:
Đây là mẫu câu khi người nói muốn đề nghị làm một việc gì đó người nghe.
Động từ thể ますbỏ ます + ましょうか.
 Ví dụ;
• ペンを貸しましょうか.
Tôi cho bạn mượn bút nhé!
すみません, お願いします
Cám ơn bạn, nhờ bạn!
いいえ, けっこうです.
Không, tôi viết được ạ!
Bài học tiếng Nhật hôm nay đã hoàn thành rồi, những mẫu ngữ pháp trong bài học hôm nay rất thú vị đó ! Vì vậy các bạn đừng quên ôn bài cẩn thận và ghé thăm thường xuyên chuyên mục Ngữ pháp của trung tâm tiếng Nhật Jellyfish nhé!
5 bước học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu xem ngay >>>>>


Bản quyền thuộc về Jellyfish Education Vietnam